Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
*Xét riêng từng tính trạng F1 , ta có :
-Xét tính trạng chiều cao của thân cây:
Thân cao : thân thấp = (1890+601):(604+198)\(\approx\)3:1 . Vậy, thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a).
Phép lai : Aa x Aa
- Xét tính trạng màu sắc của hoa :
Hoa đỏ : hoa trắng = (1890+604):(601+198)\(\approx\)3:1 . Vậy, hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với hoa trắng (b).
Phép lai : Bb x Bb
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên ta có tỉ lệ :
(3:1).(3:1)=9:3:3:1 ➜Đây là tỉ lệ kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden. F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
2) Sơ đồ lai :
Pthuần chủng : AABB x aabb
Gp: AB ab
F1 : 100%AaBb (thân cao, hoa đỏ)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
F2: -Tỉ lệ KG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
-TLKH: 9 thân cao, hoa đỏ:3 thân cao, hoa trắng:3 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp,hoa trắng
bạn cứ xét riêng từng t/trạng, sau đó tổ hợp lại ta được:
(3 tím : 1 dài)(3 trắng: 1 ngắn) = 9:3:3:1 => đây là phép lai phân li độc lập.
- P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1: 1 đỏ: 1 trắng => Kq phép lai phân tích
Quy ước: A Đỏ> a trắng
=> P: Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng)
Sơ đồ lai:
P: Aa(Hoa đỏ) x aa(hoa trắng)
G(P):(1A:1a)___a
F1: 1Aa:1aa (1 Hoa đỏ:1 hoa trắng)
P:
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng
1. Quy luật 1:1
- Phân li Aa x aa -> Aa ( đỏ ) : aa ( trắng )
- Phân li độc lập : Aabb x aabb -> Aabb : aabb
- Xác định giới tính .
3:1
- Phân li : Aa x Aa
- Phân li độc lập
- Di truyền liên kết
Đồng tính
- Di truyền liên kết (vd mocgan)
- Phân li : AA x aa
- Phân li độc lập: AABB x aabb
2)
P: (2/3 AA:1/3aa) (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng) x aa (Hoa trắng)
G(P): 2/3A:1/3a___a
F1:2/3Aa:1/3aa (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng)