Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1- Các bước kẻ đường biên là
B1:chọn các ô cần kẻ đường biên
B2: Nháy chượt tại mũi tên ở lệnh Borders
B3: chọn tùy chọn đường biên thích hợp
2. Các bước định dạng lề trong ô tính :
B1: Chọn ô cần căn lề
B2: chọn lệnh lề cần căn
3.Các thao tác sắp xếp:
B1: nháy chuột chọn 1 ô trong cột em cần sắp xếp dữ liệu
B2: chọn lệnh A/z trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh Data để sắp xếp dữ liệu tăng dần ( hoặc Z/A: giảm dần)
-các bước đặt lề trang in:
Nháy chuột vào Page Setup trong bảng File → Hộp thoại Page Setup xuất hiện:Nháy chuột để mở trang Margins. Các lề hiện tại được liệt kê trong các ô Top, Bottom, Right, Left.Thay đổi các số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để thiết đặt lề.-các bước sắp xếp dữ liệu:- Bước 1: Nháy một ô trong cột em cần sắp xếp dữ liệu - Bước 2: Nháy nút AZAZ↓trên thanh công cụ để sắp xếp theo thứ tự tăng dần (hoặc nháy nút ZAZA↓để sắp xếp theo thứ tự giảm dần).-các ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trêm tramg tính bằng biều đồ:
Ưu điểm:
-Dễ hiểu, dễ so sánh, dễ dự đoán xu thế tăng giảm của dữ liệu
-Khi dữ liệu thay đổi biểu đồ sẽ đc tự động cập nhật
-Có nhiều dạng biểu đồ phong phú
1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2
điều chỉnh hướng giấy in
Chọn PagePage
(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )
Các bước đặt lề
B1: mở dải lệnh Page Layout
B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng của dữ liệu để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu
Các bước sắp xếp dữ liệu
B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự giảm dần
4.
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
1. Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm nào?
Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm WorkbookViews.
2. Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh nào?
Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh Page Break Preview
3. Nêu các thao tác thiết đặt lề trong trang in.
Bước 1: Mở dải lệnh Page Layout và nháy chuột vào nút mũi tên phía dưới, bên phải nhóm Page Setup, sau đó, hộp thoại Page Setup xuất hiện.
Bước 2: Nháy chuột để mở trang Margins.
Bước 3: Thay đổi số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để đặt lề.
4. Để in trang tính ta thực hiện như thế nào?
Để in trang tính, trong hộp thoại Page Setup thì ta chỉ cần nháy nút lệnh Print.
5. Nêu các bước sắp xếp dữ liệu. B1: Nhấn chọn cột dữ liệu muốn sắp xếp B2: Vào bảng chọn Data, nhóm lệnh Sort & Filter, chọn biểu tượng nếu muốn sắp xếp theo thứ tự tăng dần và nếu muốn sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
6. Lọc dữ liệu là gì? Nêu các bước lọc dữ liệu.
- Lọc dữ liệu là gì?
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mãn yêu cầu.
- Các bước lọc dữ liệu:
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data → Filter → AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
7. Biểu đồ là gì? Nêu các bước tạo biểu đồ.
- Biểu đồ là gì?
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan, dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Các bước tạo biểu đồ:
B1: Nháy chọn vùng dữ liệu cần thể hiện trên biểu đồ.
B2: Vào Insert, trong nhóm lệnh Charts, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp.
8. Nêu công dụng của biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ gấp khúc.
Công dụng của:
+ Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
+ Biểu đồ tròn: Mô tả tỉ lệ giá trị của dữ liệu so với tổng thể.
+ Biểu đồ gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
9. Để chọn biểu đồ ta thực hiện như thế nào?
không trả lời đc do đề ko rõ (sorry)
Chúc bạn học tốt!