Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp ancol X ,mạch hở cần vừa đủ 110ml khí O2 thủ đc 160ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dd H2SO4 ( đặc , dư), còn lại 80ml khí Z. Biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo cùng điều kiện. Số đồng phân phù hợp vs X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
=> Loại A và C
C4H8Ox + 12 - x 2 O2 → 4CO2 + 4H2O
20 ml 110 ml
=> X là C4H8O
=> Chọn B.
Đáp án B
=> 2 hidrocacbon có số nguyên tử C là 3 và 4 và có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H nhỏ hơn 8
- Kết hợp đáp án suy ra 2 hidrocacbon là C 3 H 6 và C 4 H 8
Đáp án C
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.
Luôn có VH2O = 550- 250 = 300 ml , VCO2 + V N2 = 250 ml
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→ Vankan + Vamin = VH2O - VCO2 - VN2 = 50 < 100 ml ( Loại0
Nếu hỗn hợp là anken → Vanken= VH2O -VCO2 - VN2 = 50 ml → Vamin = 50 ml → VN2= 25ml
→ 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là C2H4 và C3H6.
Đáp án C.
Chọn A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở → hidrocacbon hoặc là ankan hoặc là anken
V nước = V giám = 160 - 80 = 80(ml)
V CO2 = 160 - 80 = 80(ml)
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta coi :
n O2 = 110(mol) ; n H2O = 80(mol) ; n CO2 = 80(mol) , n X = 20(mol)
Ta có :
n C = n CO2 = 80(mol)
n H = 2n H2O = 160(mol)
n O = 2n CO2 + n H2O -2n O2 = 20(mol)
Số nguyên tử C = n C / n X = 80/20 = 4
Số nguyên tử H = n H / n X = 160/20 = 8
Số nguyên tử O = n O / n X = 20/20 = 1
Vậy CTPT của X : C4H8O
CTCT :
CH2=CH-CH2-CH2OH
CH3-CH=CH-CH2OH(2 đồng phần - cis,trans)
CH2=CH(CH3)-CH2OH
Vậy có 4 đphan