K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1trong các chất sau chất nào tác dụng với nước tao ra dung dịch axitA Na2o  B CaO  C SO3    D K2O2 hòa tan 0,5 mol NaOH vào 60 gam nước thì thu được 1 dung dịch có nồng độ phần trăm làA  33,33%    B 25%    C 0,83%   D 10%3 cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệmA NaOH,KClO3    B KMnO4,H2SO4  C HCl,Zn   D KClO3,KMnO44 hợp chất nào tạo bởi kim loại liên kết với gốc axit thuộc loại nào sau đâyA muối ...
Đọc tiếp

1trong các chất sau chất nào tác dụng với nước tao ra dung dịch axit

A Na2o  B CaO  C SO3    D K2O

2 hòa tan 0,5 mol NaOH vào 60 gam nước thì thu được 1 dung dịch có nồng độ phần trăm là

A  33,33%    B 25%    C 0,83%   D 10%

3 cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

A NaOH,KClO3    B KMnO4,H2SO4  C HCl,Zn   D KClO3,KMnO4

4 hợp chất nào tạo bởi kim loại liên kết với gốc axit thuộc loại nào sau đây

A muối   B  Barơ   C axit   D oxit

5 hòa tan 36,5 gam Hcl vào nước được 200 ml dung dịch HCl . Nồng độ mol/j của dung dịch HCl là

A 5M   B 0,5M   C 0,05M   D0,005M

6 trong các dãy chất sau , dãy chất nào chứa các oxit

A S02,CH4O,P2O5    B CO2,Al2O3,Fe3O4   C CuO,Fe2O3,H2O  D CO,ZnO,H2SO$

7 cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng 

A Na2O,H2O   B CuO,H2O  C Zn,HCl   D H2,CuO

8 phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất KNO3 là

A 40% B 39% C 38,6% D 35%

1
23 tháng 5 2021

1/C    2/B   3/D    4/A    5/A   6/B    7/B    8/C

18 tháng 5 2022

Sửa đề: 9,2 gam Na

\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

            0,4------------------>0,8

\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

            0,4----------------->0,8

\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)

11 tháng 8 2021

Gọi $n_{Na_2O} = 2a(mol) \Rightarrow n_{K_2O} = a(mol)$
$\Rightarrow 2a.62 + 94a = 21,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$

$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$

$m_{dd} = D.V = 1,04.500 = 520(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,4.40}{520}.100\% = 3,1\%$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{520}.100\% = 2,15\%$

21 tháng 11 2018

a/

\(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

0,15 0,3 (mol)

\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)

\(m_A=90,7+9,3=100\left(g\right)\)

\(C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)

b/

m\(_{FeSO_4}=\dfrac{16.200}{100}=32\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{FeSO_4}=\dfrac{32}{152}=\dfrac{4}{19}\left(mol\right)\)

\(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

bđ: 0,3 \(\dfrac{4}{19}\) 0 0 (mol)

pư: 0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)

dư: 0 \(\dfrac{23}{380}\) (mol)

\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.90=13,5\left(g\right)\)

\(m_C=100+200-13,5=286,5\left(g\right)\)

\(m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{286,5}.100\%\approx7,4\%\)

\(m_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{23}{380}.152=9,2\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{9,2}{286,5}.100\%\approx3,2\%\)

17 tháng 9 2020

cho mình hỏi là tại sao mình không tính số mol của h2o rồi lập tỉ lệ vậy??

 

17 tháng 5 2022

\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)

1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol 2.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố...
Đọc tiếp
1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol 2.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 3.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 28,57% 30,05% 26,72% 28% 4.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. 5.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: 35,5g 35,9g 36,5g 37,2g 6.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là: 1M 0,1M 0,05M 0,01M 7.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng 8.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là Na2O NaOH Na2CO3 Na 9.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là 1 0,5 0,25 2 10.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? Giảm Không thay đổi Tăng Có thể tăng hoặc giảm 11.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là 8,53% 6,61% 8% 6,2% 12.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là 0,3 0,4 0,6 0,8 13.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là 25% 20% 80% 33,33% 14.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là H2 H2SO3 H2SO4 SO3 15.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O 16.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là 11,2% 10,41% 7,235% 10,39% 17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là 1600 gam 1,6 gam 0,8 gam 40 gam 18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 18% 17% 19% 16% 19..Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 84.15% 84,22% 84.25% 84,48%
1
5 tháng 5 2020

Cái này lần câu hỏi và đáp án hả bn ? Bn viết lại và chia câu hỏi ra cho dễ hiểu nhé

2 tháng 8 2016

Khj cho B td H2SO4 ko co chat khj thoat ra chung to Al va Zn da pu het. 
nCu(NO3)2=0,03=>nCu[+2]=0,03. 
nAgNO3=0,01=>nAg+=0,01 
goi x,y la so mol Al,Zn. 
Al>Al[+3]+3e 
Zn>Zn[+2]+2e 
=>ne nhuog=3x+2y 
Cu[+2]+2e>Cu 
Ag+ + 1e>Ag 
=>ne nhan=0,03.2+0,01=0,07 
theo dlbt e=>3x+2y=0,07 
27x+65y=1,57 
=>x=0,01,y=0,02 
=>nAl(NO3)3=0,01 
=>mAl(NO3)3=2,13g 
nZn(NO3)2=nZn[+2]=0,02=>mZn(NO3)2=3,78g 
khoi luog Cu va Ag la=0,03.64+0,01.108=3g 
=>kl dd giam la 3-1,57=1,43 
=>kl dd luc sau la 101,43-1,43=100g 
=>C%Al(NO3)3=2,13/100=2,13% 
C%Zn(NO3)2=3,78% 

2 tháng 8 2016

cám ơn nha

24 tháng 4 2023

Bài 9:

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.100}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

24 tháng 4 2023

Cậu bt làm bài 10 k