Giải thích nghĩa của các từ ssau và cho biết từ đó giải thích bằng cách nào: giếng, hèn nhát, công quán, tập quán, rung rinh, dinh thự.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu trong lòng đất có dáng hình trụ, dùng để lấy mạch nước ngầm
- Rung rinh: trạng thái rung động, đung đưa của sự vật
- Hèn nhát: sợ sệt, thiếu can đảm đến mức đáng khinh
Giếng : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước.
Rung rinh : rung động nhẹ và liên tiếp.
Hèn nhát : thiếu can đảm đến mức đáng khinh. Khuất phục một cách hèn nhát.
_hok tốt_
Giải thích :
- Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào. Giếng thường xuất hiện ở các làng quê.
- Rung rinh: là rung động nhẹ và liên tiếp, một sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng, nhưng đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát: là thiếu can đảm, sợ hãi trước một vấn đề gì đấy, không dũng cảm để đối mặt và vượt qua nó.
Bài làm
+ Giếng: Là một cái hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước mà thời xưa hay dùng đến.
+ Rung rinh: Là một cách chuyển động rung động nhẹ và liên tiếp, liên tục.
+ Hèn nhát: Là hèn và nhát, thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
# Học tốt #
- Giếng : là nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào. Giếng thường xuất hiện ở các làng quê.
- Rung rinh : là một sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng, nhưng đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát : là sợ hãi trước một vấn đề gì đấy, không dũng cảm để đối mặt và vượt qua nó.
- Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào. Giếng thường xuất hiện ở các làng quê.
- Rung rinh: là rung động nhẹ và liên tiếp, một sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng, nhưng đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát: là thiếu can đảm, sợ hãi trước một vấn đề gì đấy, không dũng cảm để đối mặt và vượt qua nó.
Xem toàn bộ: Soạn bài: Nghĩa của từ - Ngữ văn 6 (Trang 35 - 36 SGK)
giếng:Giếng nước được tạo ra từ việc đào hay kết cấu xuống sâu bằng phương pháp như đào, xới hoặc khoan nhằm mục đích hút nước từ tầng chứa nước dưới đất.
rung rinh:rung động nhẹ và liên tiếp
hèn nhát:Thiếu can đảm đến mức đáng khinh. Khuất phục một cách hèn nhát.
học tốt
- giếng:hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước
- rung rinh:rung động nhẹ và liên tiếp
-hèn nhát:Thiếu can đảm đến mức đáng khinh. Khuất phục một cách hèn nhát.
-Giếng : là 1 cái hố được đào sâu trong lòng đất để lấy nuớc.
-Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nàng ,liên tiếp.
-Hèn nhát : thiếu can đảm
Giếng : hố đào thẳng đứng , sâu vào lòng đất, thường để lấy nước
Rung rinh: rung động nhẹ và liên tiếp
Hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh , thiếu lòng tin ở bản thân mình
chúc bạn học tốt
Giếng : Là 1 vật sâu để lấy nước lên dùng
Rung rinh : Chỉ trạng thái đang chuyển động qua lại nhẹ nhàng
Hèn nhát : trái nghĩa với dũng cảm , chỉ môt trạng thái hoang mang , lo so , hay sợ sệt một việc gì đó
trung gian :
ở khoảng giữa, có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai cái gìtrung niên :
đã quá tuổi thanh niên, nhưng chưa đến tuổi giàtrung bình :
ở vào khoảng giữa của hai cực trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấpgiếng :
hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nướcrung rinh :
rung động nhẹ và liên tiếphèn nhát :
hèn và nhát (nói khái quát)Hok tốt !
Ở khoảng giữa, có tính chất chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai cái gì
Đã quá tuổi thanh niên, nhưng chưa đến tuổi già
Ở vào khoảng giữa của hai cực trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp
Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước
Rung động nhẹ và liên tiếp
Hèn và nhát (nói khái quát)
lẫm liệt;quyết tâm
cầu hôn; xin người khác cưới mk
chúa tể ; kẻ có quyền lực cao nhất , chi phối những kẻ khác
công quán.....mk ko biết
+ Lẫm: oai
+ Liệt: phong
=> Lẫm liệt là oai phong.
Cách giải nghĩa: Giải nghĩa từng tiếng một .
+ Cầu: xin
+ Hôn: cưới
=> Cầu hôn: cầu cưới
Cách phân tích như câu trên
+ Chúa: Vua
+ Tể: tất cả
=> Chúa tể là vừa tất cả
Cách phân tích như 2 câu trên.
+ Công: làm
+ Quán: quan
=> Công quán: làm quan
Cách phân tích như 3 câu trên
Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước. Hèn nhát: là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
Công quán: nhà dành để tiếp các quan phương xa về kinh.
Tập quán: thói quen của một cộng đồng ( địa phương, dân tộc, v.v...) hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
Rung rinh: là rung động nhẹ và liên tiếp.
Dinh thự: nhà to, đẹp, dành riêng cho những người có chức tước cao.
giếng là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, thường để lấy nước;
- rung rinh là rung động nhẹ và liên tiếp;
- hèn nhát là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.