cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; B là tập hợp các số chẵn ; N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
dùng kí hiệu con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. A = {x ∈ N|x<20} = {0;1;2;…;19}
Vậy tập hợp A có 20 phần tử.
b. B = {x ∈ N|x ≤ 20} = {0;1;2;…;19;20}
Vậy tập hợp B có 21 phần tử.
c. C = {x ∈ N|10 < x < 18} = {11;12…;17}
Vậy tập hợp C có 7 phần tử.
d. D = {11;13;15;17;19}
Vậy tập hợp D có 5 phần tử
e. E = {x ∈ N|5 < x < 6} = ∅
Vậy tập hợp E không có phần tử nào
a, A ∩ B = {4;10;16}
b, A = {0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;40;44;48}
B = {0;8;16;24;32;40;48;56}
A ∩ B = {0;8;16;24;32;40;48}
c, A = {10;15;20;25;30;35;40;45;50;55;60;65;70;75;80;85;90;95}
B = {10;20;30;40;50;60;70;80;90}
A ∩ B = B
d, A = {1;3;5;7;9;11;13;15;17;19}
B = {0;2;4;6;8;10;12;14;16;18}
A ∩ B = ∅
1) a) A = {18} có 1 phần tử
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = N có vô số phần tử
d) D = \(\phi\) không có phần tử nào
e) E = \(\phi\) không có phần tử nào
2) A = {0;1;2;...;9} , N = {0;1;2;;3;....9; 10; 11;....} => A \(\subset\) N
B = {0;2;4;6;8;10;12;...;...} => B \(\subset\) N
N * = {1;2;3;...} => N* \(\subset\) N
3) A = {4;5;6;...; 1999}
Từ 4 đến 1999 có 1999 - 4 + 1 = 1996 số => A có 1996 phần tử
B = {4; 6; 8 ...; 1998}
Từ 4 đến 1999 có 1996 số nên có 1996 : 2 = 998 số chẵn => B có 998 phần tử
C = {5;7;....; 1999} cũng có 998 phần tử
zaugjhfhgadghjgfdbsfshdfdxgdxkfgughhgvhghzfxdjkhygdhzkhlzfhndkfhufhjfkdlkgnzjifhLhsdjkhtlhj.ldg,lhfgkhfg
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;........}
N*={1;2;3;4;5;6;........}
A\(\subset\)N
B\(\subset\)N
N*\(\subset\)N
**** mk nhá!
A ={0;1;2;3;4;5;.....;10}
B ={0:2;4;6;....}
N* ={1;2;3;4;5;....}
A = { 0;1;2;...;9} \(\Rightarrow A\subset N\)
B ={ 0;2;4;6;8;10;...} \(\Rightarrow B\subset N\)
N* = { 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;...} \(\Rightarrow\) N* \(\subset\) N
A \(\subset\) N
B \(\subset\) N
N* \(\subset\) N