. Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
(2x + 3y)2 + 2 . (2x + 3y) + 1.
Mình xem lời giải rồi nhưng chưa hiểu, ai giải thích rõ hơn hộ mình nhé ...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left(2x+3y\right)^2+2\left(2x+3y\right)+1=\left(2x+3y+1\right)^2\)
\(\left(2x+3y\right)^2+2\left(2x+3y\right)+1=\left[\left(2x+3y\right)+1\right]^2=\left(2x+3y+1\right)^2.\)
Áp dụng bất đẳng thức \(a^2+2ab+b^2=\left(a+b\right)^2\) với a = 2x + 3y , b = 1
Được : \(\left(2x+3y\right)^2+2\left(2x+3y\right)+1=\left(2x+3y+1\right)^2\)
a) 9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12
= (3x – 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 3x; B = 1)
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
= [(2x + 3y) +1]2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 2x + 3y ; B = 1)
= (2x + 3y + 1)2
c) Đề bài tương tự:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu :
4x2 – 12x + 9
(2a + b)2 – 4.(2a + b) + 4.
\(A=9x^2-6x+1\)
\(=\left(3x\right)^2-2.3x.1+1^2\)
\(=\left(3x-1\right)^2\)
\(B=\)\(\left(2x+3y\right)^2+\left(2x+3y\right)+1\)
\(=\left[\left(2x+3y\right)^2+2.\left(2x+3y\right).\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2\right]+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(2x+3y+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
(2x + 3y)2 +2.(2x +3y) +1
= (2x + 3y + 2)2
mk trả lời đầu tiên nhớ k nha!
\(9x^2-6x+1=\left(3x\right)^2-2.3x.1+1^2=\left(3x-1\right)^2\) (bình phương 1 hiệu)
\(\left(2x+3y\right)^2+2.\left(2x+3y\right)+1=\left(2x+3y\right)^2+2.\left(2x+3y\right)+1^2=\left(2x+3y+1\right)^2\) (bình phương 1 tổng)
Áp dụng hằng đẳng thức số 1
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Xét đa thức trên :
(2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
= [(2x + 3y) + 1]2
= [2x + 3y + 1]2
Trong đa thức này , ta thấy :
(2x + 3y)2 <=> a2
2.(2x + 3y) <=> 2ab
1 = 12 <=> b2
=> Ta áp dụng vào hằng số 1 là ra
(2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12 (A2 + 2AB + B2)
= [(2x + 3y) + 1]2
= (2x + 3y + 1)2