nung 12,9 g hh gồm zn và cu trong oxi vừa đủ đc chất rắn X cho X td vừa đủ với 400 ml dd KOH 0,5 M đc dd Y và chất rắn Z
a, tính % mỗi kim loại trong hh ban đầu
b, tính Cm của dd Y ( giả sử thể tích dd ko đổi ) và mZ = ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2K+2H2O-->2KOH+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_K=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
m Cu= 6,6(g)
\(m_{hh}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\)
\(\%m_K=\frac{7,8}{20}.100\%=39\%\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{20}.100\%=28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-28-39=33\%\)
b) \(yH2+FexOy-->xFe+yH2O\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{y}n_{_{ }H2}=\frac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=5,8:\frac{0,1}{y}=58y\)
Ta có bảng sau
x | 1 | 2 | 3 |
y | 1 | 3 | 4 |
FexOy | 58(loại) | 174(loại) | 232(t/m) |
Vậy CTHH:Fe3O4
2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
x 0,5x
2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4
y 0,5y
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0,125 0,125
nCuO= 10/80 = 0,125 mol
đặt x=nNaOH , y=nKOH mol
theo đề bài , ta có hệ pt
40x + 56y = 11,6 -> x=0,15
0,5x + 0,5y = 0,125 y=0,1
mNaOH= 0,15*40=6 g
mKOH= 5,6 g
Chúc bạn thành công nha =))))
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 102a + 65b = 2,505(1)
\(Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
Muối gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:2a\left(mol\right)\\ZnCl_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 133,5.2a + 136b = 6,045(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,015 ; b = 0,015
Vậy :
\(\%m_{Al_2O_3} = \dfrac{0,015.102}{2,505}.100\% = 61,08\%\\ \%m_{Zn} = 100\% - 61,08\% = 38,92\%\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 6a + 2b = 0,12(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,12.36,5}{200}.100\% = 2,19\%\)
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
MgO + 2HCl\(\rightarrow\)MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O
Gọi số mol MgO là x, CuO là y \(\rightarrow\) 40x+80y=24 gam
Ta có: nHCl=0,3.1,6=0,48 mol =2x+2y
Giải ra nghiệm âm nhé
(Bạn xem thử lại đề)
Câu b ta có các chất là MgCl2 x mol và CuCl2 y mol
\(\rightarrow\) \(\text{V dung dịch =300ml=0,3 lít}\)
CM MgCL2=\(\frac{x}{0,3}\); CM CuCl2=\(\frac{y}{0,3}\)
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
được ko mấy pen
được cho xin Lai nha