Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn đáp án C
nNaOH = naxit = 0,04 (mol)
panmitic và steraic là axit no . oleic là k no → noleic = 0,7 - 0,69 = 0,01
→ % số mol acid oleic là : 0,01 : 0,04 × 100% = 25%
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 → t ° 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Chọn đáp án A
Đặt số mol của glixerit là a, số mol của axit là b
→ 3a+b=0.08
mà trong glixerit có 3 liên kết pi
→ a= (nCO2 - nH2O)/(3-1) = 0,01
→ b=0,05
Có nO = 2nKOH=0.16
mT = mC + mH + mO = 21.98
Mặt khác T+KOH
→ n axit = nH2O=0.05
→ n C3H5OH =n glixerit = 0,01
Bảo toàn khối lượng ta có: m muối = mT + mKOH - mH2O – mC3H5OH = 24.64
\(n_{O_2}=\dfrac{71,792}{22,4}=3,205\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(C_{17}H_xCOO\right)_3C_3H_5:a\left(mol\right)\\C_{17}H_yCOOH:b\left(mol\right)\\H_2O:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}6a+2b+3,205.2=2,25.2+c\left(BT.O\right)\\57a+18b=2,25\left(BT.C\right)\\110a+36b=2c+0,04.2\left(BT.H\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,03\\c=2,15\end{matrix}\right.\)
Có:
\(n_{Br_2}=0,04\) => X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}C_{17}H_{33}COOH:0,02\left(mol\right)\\C_{17}H_{35}COOH:0,005\left(mol\right)\\\left(C_{17}H_{33}COO\right)_2C_3H_5\left(C_{17}H_{35}COO\right):0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{m_Y\left(X\right)}=\dfrac{886.0,01.100\%}{15,92}=55,65\%\)