Cho 1,56 hỗn hợp A gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 0448 lít khí h2 ở đktc a, viết phương trình phản ứng b, xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu ( cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : h=1;c=12;n=14;o=16;na=23)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,075<-------------------------0,075
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
b, \(m_{Mg}=0,075.24=1,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,8}{8}.100\%=22,5\%\\\%m_{Cu}=100\%-22,5\%=77,5\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,075 0,075
\(Cu+H_2SO_4-x->\)
\(m_{Mg}=0,075.24=1,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=8-1,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{8}.100\%=80\%\\
\%m_{Mg}=100-80\%=20\%\)
Đáp án D
C2H5OH + [O] à CH3CHO + H2O
x à x à x à x
C2H5OH + 2[O] à CH3COOH + H2O
y à 2y à y à y (dư z mol ancol)
Bảo toàn khối lượng : msau – m trước = mO pứ => n[O] = x + 2y = 0,25 mol
2nH2 = nH2O + nancol dư + naxit = x + y + z + y = 0,15.2 = 0,3 mol
nancol = x + y + z = 0,2 mol
=> x = 0,05 ; y = 0,1 ; z = 0,05
=> % ancol chuyển thành axit = 50%
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm:
Đáp án : D
nOH = 2 n H 2 = 0,96 mol
Khi đốt X : bảo toàn O :
nO(X) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n C O 2 = 1 2 (0,96 + 2.1,69 – 1,7) = 1,32 mol
Các ancol no đều có số C = số O
=> nanlylic = 1 2 (nC – nOH) = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO = 34,6g
=> %manlylic = 30,17%
`a)PTHH:`
`CH_3 OH+Na->CH_3 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`b)n_[H_2]=[0,448]/[22,4]=0,02(mol)`
Gọi `n_[CH_3 OH]=x;n_[C_2 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 32x+46y=1,56\\x+y=0,02.2 \end{cases}$
`<=>x=y=0,02`
`%m_[CH_3 OH]=[0,02.32]/[1,56].100=41,03%`
`%m_[C_2 H_5 OH]=100-41,03=58,97%`