cho hỗn hợp 18g kim loại mg và al tác dụng vừa đủ với 500 ml axit clohiđric cô cạn dung dịch sau phản ứng được 81,9 gam muối khan nồng độ mol của dung dịch axit là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n X = 0 , 02 m o l ; n N a O H = 0 , 02 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 02 m o l → M m u ố i = = 111
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
Đáp án cần chọn là: A
n X = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 0 , 1 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l → M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 97 – 22 = 75
→Công thức của amino axit là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Đặt n N = x v à n O = y m o l = > n N H 2 = x m o l v à n C O O H = 0 , 5 y m o l
m N : m O = 7 : 15 = > 14 x 16 y = 7 15 1
X tác dụng vừa đủ với HCl = > n H C l = n N H 2 = n N = x m o l
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
X , H C l + N a O H , K O H → M u o i + H 2 O
Khi đó: n C O O H + n H C l = n N a O H + n K O H = > 0 , 5 y + x = 0 , 08 + 0 , 075 2
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
n H 2 O = n N a O H + n K O H = 0 , 155 m o l
BTKL: m m u o i = m X + m H C l + m N a O H + m K O H − m H 2 O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án C.
(1)
29,68 g X + vừa đủ HCl → Y
Y + vừa đủ (0,32 mol NaOH, 0,3 mol KOH)
Có n O H - = n H C l + n C O O H = 0 , 62 m o l (2)
Từ (1), (2) suy ra:
\(a,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3--->0,6------------------->0,3
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ c,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
LTL: 0,2 < 0,3 ---> H2 đủ
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
=> H2 có khử hết
\(\begin{array} {l} a)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ b)\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3(mol)\\ \text{Theo PT: }n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6(mol)\\ 500ml=0,5l\\ \to C_{M\,HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ c)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2(mol)\\ \text{Theo PT: }n_{H_2}=n_{Mg}=0,3(mol)\\ CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ \text{Vì }n_{CuO}<n_{H_2}\to H_2\text{ dư}\\ \text{Vậy lượng hiđro đủ để khử hết }16g\,CuO\end{array}\)
mMuối = mkl + mCl- = 81.9 (g)
=> mCl- = 81.9 - 18 = 63.9 (g)
nCl- = 63.9/35.5 = 1.8 (mol)
nHCl = nCl- = 1.8 (mol)
CMHCl = 1.8 / 0.5 = 3.6 (M)