Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ :
Những người thợ điện, thợ cơ khí, thợ sàng rửa vội vã tới xưởng thay ca.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chủ ngữ :Những người thợ điện, thợ cơ khí, thợ sàng.
Vị ngữ :rửa vội vã tới xưởng thay ca.
Hình như ko có trạng ngữ
trạng ngữ là : cầm chiếc chìa khóa của căn nhà trên tay
chủ ngữ là : người thợ xây
vị ngữ là : không thể ngờ được rằng nó lại dành cho ông
trạng ngữ là : cầm chiếc chìa khóa của căn nhà trên tay
chủ ngữ là : người thợ xây
vị ngữ là : không thể ngờ được rằng nó lại dành cho ông
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b) Nông dân : thợ cấy, thợ cày
c) Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân : đại úy, trung sĩ
e) Tri thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học
LƯU Ý : VN À VỊ NGỮ, CN LÀ CHỦ NGỮ
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ :
Xác định chủ ngữ vị ngữ
1/ một hôm , lợn bố và lợn mẹ/ có việc phải đi ra ngoài
CN VN
2/tôi/ là thợ sữa đồng hồ nước
CN VN
3/bố mẹ cháu/ đi vắng hết rồi
CN VN
Xác định chủ ngữ vị ngữ
1/ một hôm , lợn bố và lợn mẹ // có việc phải đi ra ngoài.
TN CN VN
2/tôi // là thợ sữa đồng hồ nước.
CN VN
3/bố mẹ cháu // đi vắng hết rồi.
CN VN
Trạng ngữ: Hôm ấy
Chủ ngữ : Niu- tơn
Vị ngữ: bị một học sinh giỏi nhất lớp nhưng kiêu ca , ngỗ nghịch chế nhạo .
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu,/ ló ra mấy quả đỏ chói
2. Những tàu lá chuối/ vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương thu/ ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
4. Sự sống/ cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả /nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
5. Đảo/ xa tím pha hồng.
6. Rồi thì cả một bãi vông/ lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa,/ thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
8. Hoa móng rồng/ bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
9. Sông/ có thể cạn, núi/ có thể mòn, song chân lí đó /không bao giờ thay đổi.
10. Tôi/ rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi /thả diều.
12. Tiếng cười nói /ồn ã.
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm/ ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng/ đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
15. Dưới ánh trăng, dòng sông/ sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
16. Ánh trăng/ trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
17. Cái hình ảnh trong tôi/ về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
18. Ngày tháng / đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
19. Đứng bên đó, Bé / trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
20. Một bác giun / bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
Những người thợ điện, thợ cơ khí, thợ sàng rửa vội vã tới xưởng thay ca.
CN: Những người thợ điện, thợ cơ khó, thợ sàng rửa
VN: vội vã tới xưởng thay ca