Nhận biết các chất
a. H2SO4 ; KOH; CaCl2; NaNO3
b. HCl; Ba(OH)2; CuSO4; K2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(d_{Cl_2/CH_4}=\dfrac{35,5.2}{12+4}=\dfrac{71}{16}=4,4375\)
Vậy \(Cl_2\) nặng hơn \(CH_4\) 4,4375 lần
a.
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Nếu không phản ứng là NaCl
b.
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 và NaCl
(Giống câu a.)
c.
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là K2SO4
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu không phản ứng là HCl
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch Bari Clorua vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là K2SO4
\(K_2SO_4 + BaCl_2 \to 2KCl + BaSO_4\)
- mẫu thử không hiện tượng là KNO3
Cho quỳ tím vào
--> Hóa xanh: NaOH
--> Hóa đỏ: H2SO4
--> Ko hiện tượng: KNO3, K2SO4.
Cho BaCl2 vào các chất còn lại
--> Kết tủa: K2SO4
--> Còn lại: KNO3.
PTPU: K2SO4 + BaCl2 -> 2KCl + BaSO4
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : BaCl2
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : K2SO4 , KCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4
Pt : BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + KCl
Không hiện tượng : KCl
Chúc bạn học tốt