Hòa tan hết 0,2 mol CuSO4 trong 250g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 tạo thành.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuSO_4}=n_{CuSO_4}.M_{CuSO_4}=0,2.160=32g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=\dfrac{32}{250}.100\%=12,8\%\)
\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=32+250=282\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{32}{282}.100\approx11,348\%\)
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=16+40=56g\)
\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{16}{16+40}\cdot100\%=28,57\%\)
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=250+32=282\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{32}{282}.100\approx11,348\%\)