Cho 15 gam axit axetic ( CH3COOH) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch natri hidroxit,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan. A, tính a B,nếu pha lượng axit trên thành dung dịch giấm 2% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,1<----------------0,05-------------->0,05
\(\rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{100}.100\%=6\%\)
\(c,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,15
pư 0,1 0,1
spư 0 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,15 mol<=0,3 mol=>0,15 mol
Na2CO3 + H2SO4 =>Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 mol=>0,1 mol=>0,1 mol
nNaOH bđ=0,15.2=0,3 mol
nNa2CO3 thêm=10,6/106=0,1 mol
TỪ pthh=>tổng nH2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
CM dd H2SO4 bđ=0,25/0,25=1M
Dd A chỉ chứa Na2SO4 tạo ra từ 2 pt
Tổng nNa2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
=>m muối khan Na2SO4=0,25.142=35,5g
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
a, \(n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(V=V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5\left(ml\right)\)
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
Theo pthh có: \(n_A=2nH_2=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của rượu và axit có trong hh A.
có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\60x+46y=10,6\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{CH_3COOH}}=\dfrac{60.0,1.100}{10,6}=56,6\%\\\%_{m_{C_2H_5OH}}=100-56,6=43,4\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{CH_3COONa}+m_{C_2H_5ONa}=82.0,1+68.0,1=15\left(g\right)\)
100 - 56,6 sao bằng 43,4%
Xem lại đơn vị
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 → t o 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam
Đặt n N = x v à n O = y m o l = > n N H 2 = x m o l v à n C O O H = 0 , 5 y m o l
m N : m O = 7 : 15 = > 14 x 16 y = 7 15 1
X tác dụng vừa đủ với HCl = > n H C l = n N H 2 = n N = x m o l
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
X , H C l + N a O H , K O H → M u o i + H 2 O
Khi đó: n C O O H + n H C l = n N a O H + n K O H = > 0 , 5 y + x = 0 , 08 + 0 , 075 2
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
n H 2 O = n N a O H + n K O H = 0 , 155 m o l
BTKL: m m u o i = m X + m H C l + m N a O H + m K O H − m H 2 O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
a, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\)
b, \(m_{dd}=\dfrac{15}{2\%}=750\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\a, n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\\ a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\\ b,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{15.100}{2}=750\left(g\right)\)