Câu 2: Nêu đặc điểm thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì.
Câu 3: Nêu các đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK
Câu 4: Nêu đặc điểm ảnh thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì.
- Giúp mình với ạ ,mai mình thi rùi huhu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp là N, của các cuộn thứ cấp là N 1 và N 2
Lúc đầu, tỉ số điện áp của hai máy là:
Khi thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp của mỗi máy đi 20 vòng dây rồi lặp lại thì nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của 2 máy là như nhau nên:
+ Để 2 tỉ số trên bằng nhau ta cần giảm N của máy 1 và tăng N của máy 2
Giải thích: Đáp án D
Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp là N, của các cuộn thứ cấp là N1 và N2
Lúc đầu, tỉ số điện áp của hai máy là :
Khi thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp của mỗi máy đi 20 vòng dây rồi lặp lại thì nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của 2 máy là như nhau nên:
+ Để 2 tỉ số trên bằng nhau ta cần giảm N của máy 1 và tăng N của máy 2
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây sơ cấp là
ta có \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{n1}{n2}=4\)
⇒U1=4U2=4.220=880(V)
vậy HĐt ....
Tóm tắt:
\(\dfrac{n_1}{n_2}=4\)
U2 = 220V
U1 = ?
Lời giải:
Hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}=4\Rightarrow U_1=4.U_2=4.220=880\left(V\right)\)
Số vòng dây cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{220}{12}=\dfrac{440}{N_2}\Rightarrow N_2=24\) vòng
Do \(N_1>N_2\Rightarrow\)Máy hạ thế.
Câu 1.Tỉ số giữa vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế so với tỉ số HĐT cuộn dây tương ứng là: \(\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\)
Câu 2: Đặc điểm của thấu kính hội tụ
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Đặc điểm của thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa
- Thấu kính phân kì là thấu kính mà khi chùm tia tới song song vuông góc với mặt của thấu kính sẽ cho chùm tia khúc xạ ló ra phân kì
Câu 3:
Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
Tia sáng tới song song với trục chính, tia ló có phương đi qua tiêu điểm.
Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới.
Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, tia ló có phương song song với trục chính
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Câu 4:
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.