Làm lạnh 2kg dung dịch MgSO4 ở 800C xuống 200C thấy có m gam MgSO4.6H2O kết tinh trở lại. Tính m biết độ tan của MgSO4 ở 800C và 200C lần lượt là 64,2 và 44,5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
độ tan là...trong khái niệm sgk
gọi n là số mol MgSO4,5H20 tách ra khi làm lạnh dd từ 80 xuống 20C
m MgSO4 tách ra là 100n
m H20 tách ra là 108n
trong 164.2g đ MgSO4 bão hoà có 100g H20 và 64.2 MgSO4
suy ra trong 1642g dd MgSO4 bão hoà có 1000g H2O và 642g MgSO4
*ở 20C 44.5g MgSO4 tan trong 100g H20
......[1642-120n]......[1000-108n]
đây là bài làm tương tự
bạn dựa vào mà giải nhé
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
C% bão hòa = 35,1/100+35,1 = 25,981%
Khối lượng dd còn lại sau khi tinh thể MgSO4.nH2O(a gam) bị tách ra là: mdd = 1 + 100 - a = 101 - a (g)
Khối lượng chất tan còn lại :
mMgSO4 = 1 + 100.25,981% -1,58 = 25,401g
=> C% bão hòa = 25,401/101-a = 25,981%
=> a = 3,2324 g
Ta có :
Cứ 120 g MgSO4 có trong 120 + 18n g MgSO4.nH2O
1,58..................................3,2324.................................
=> 3,2324 . 120 = 1,58(120+18n)
=>n = 7
Vậy CT của tinh thể muối ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
Ở 80oC: 100g nước hòa tan tối đa 164,2g MgSO4
\(\text{→ Trong 264,2g dd MgSO4 có 164,2g MgSO4}\)
\(\text{→ Trong 1642g dd MgSO4 có 1020,5g MgSO4}\)
Gọi số mol MgSO4.6H2O tách ra là x
Khối lượng dung dịch còn lại: 1642 - 228x (g)
Khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch: \(\text{1020,5 - 120x (g)}\)
Ở 20oC: 100g nước hòa tan tối đa 44,5g MgSO4
\(\text{→ Trong 144,5g dd MgSO4 có 44,5g MgSO4}\)
Trong 1642 - 228x(g) dd MgSO4 có (1020,5 - 120x)g MgSO4
\(\text{→(1642 - 228x) . 44,5 = (1020,5 - 120x).144,5 }\)
\(\text{→ x = 10,341 }\)
mMgSO4.6H2O = 228 . 10,341 = 2351,6(g) > 1642
→ Sai đề
Gọi khối lượng MgSO4 trong dd bão hòa ở 100oC là a (gam)
=> \(S_{100^oC}=\dfrac{a}{1642-a}.100=73,8\left(g\right)\)
=> \(a=697,2359\left(g\right)\)
=> Khối lượng H2O trong dd bão hòa ở 100oC = 1642 - 697,2359
= 944,7641 (g)
Gọi số mol MgSO4.7H2O tách ra là b (mol)
=> nMgSO4(bị tách ra) = b (mol)
=> mMgSO4(bị tách ra) = 120b (g)
nH2O(bị tách ra) = 7b (mol)
=> mH2O (bị tách ra) = 126b (g)
Khối lượng MgSO4 trong dd ở 0oC là: 697,2359 - 120b (g)
Khối lượng H2O trong dd ở 0oC là: 944,7641 - 126b (g)
\(S_{0^oC}=\dfrac{697,2359-120b}{944,7641-126b}.100=20\left(g\right)\)
=> b = 5,3616 (mol)
=> \(m_{MgSO_4.7H_2O}=5,3616.246=1318,9536\)
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )