Cho 100 g dung dịch axit Axetic 6% tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 có nồng độ Cm = a mol/l. Tính giá trị của a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
C H 3 C O O H + N a O H → C H 3 C O O N a + H 2 O
Gọi khối lượng dung dịch C H 3 C O O H và NaOH lần lượt là m 1 và m 2 gam
Ta có: n C H 3 C O O H = m 1 . a 100 . 60 = m 1 . a 6000 m o l ; n N a O H = m 2 . 10 100 . 40 = m 2 400 m o l
Theo phản ứng: n C H 3 C O O H = n N a O H = n C H 3 C O O N a
⇒ m 1 . a 6000 = m 2 400 ⇒ a = 15 . m 2 m 1 ( 1 )
Dung dịch muối thu được là C H 3 C O O N a
Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
m d d t r ư ớ c p ứ = m d d s a u p ứ = m 1 + m 2
=> 20,5. m 2 = 10,25.( m 1 + m 2 ) => m 1 = m 2
Thay vào (1) => a = 15
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
a, \(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COONa}=n_{CO_2}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 100 + 8,4 - 0,1.44 = 104 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,1.82}{104}.100\%\approx7,88\%\)
Coi
\(m_{dd\ NaOH} = 100\ gam\\ \Rightarrow n_{NaOH} = \dfrac{100.10\%}{40} = 0,25(mol)\)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,25................0,25.................0,25......................(mol)
\(m_{CH_3COONa} = 0,25.82 = 20,5(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = \dfrac{20,5}{10,25\%} = 200(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ axit\ axetic} = 200 -100 = 100(gam)\)
Vậy :
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{0,25.60}{100}.100\% = 15\%\)
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
\(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)