K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 15: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào:A. áp suấtB. loại chấtC. môi trườngD. nhiệt độCâu 16. Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc:A. Nước nóngB. Nước trong tủ lạnhC. Nước nguội ở nhiệt độ phòngD. Nước nóng và dùng thìa khuấyCâu 17. Phễu chiết dùng để:A. Tách chất rắn ra khỏi dung dịchB. Tách hỗn hợp hai chất khíC. Tách hai chất lỏng không tan vào nhauD. Tách hỗn hợp hai chất rắnCâu 18. Tác...
Đọc tiếp

Câu 15: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào:

A. áp suất

B. loại chất

C. môi trường

D. nhiệt độ

Câu 16. Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc:

A. Nước nóng

B. Nước trong tủ lạnh

C. Nước nguội ở nhiệt độ phòng

D. Nước nóng và dùng thìa khuấy

Câu 17. Phễu chiết dùng để:

A. Tách chất rắn ra khỏi dung dịch

B. Tách hỗn hợp hai chất khí

C. Tách hai chất lỏng không tan vào nhau

D. Tách hỗn hợp hai chất rắn

Câu 18. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

A.Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.

C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào

Câu 19. Một số phương pháp vật lý thường dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp là:

A. Phương pháp lọc, cô cạn.

B. Phương pháp cô cạn, chiết

C. Phương pháp chiết, chưng cất.

D. Phương pháp chưng cất, lọc, cô cạn và chiết.

Câu 20. Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?

A. Hòa tan vào nước.

B. Lắng, lọc.

C. Dùng nam châm để hút.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21. Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng:

A.100%. B. 78%. C. 21%. D. 1%.

Câu 22. Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là:

A. 2. B. 3. C. 6. D. 8.

Câu 23: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ:

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào.

Câu 24: Sinh vật không có cấu tạo đơn bào là :

A.Trùng Giày

B.Trùng roi.

C. Cá chép

D.Trùng biến hình

Câu 25: Thế nào là một vật sống?

A. Là vật có khả năng di chuyên

B. Là vật có thể thay đổi về hình dạng, kích thước

C. Là vật có khả năng quang hợp

D. Là vật có khả năng thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

Câu 26: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng hình thành nên:

A. Tế bào

B. Mô

C. Cơ quan

D. Hệ cơ quan

Câu 27: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

A. Hệ rễ và hệ thân

B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ

D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 28: Đặc điểm của tế bào nhân thực là:

A. có thành tế bào

B. có chất tế bào

C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

D. có lục lạp

Câu 29: Hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong cơ thể đa bào, (1) ... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quan và các hệ cơ quan. (2) ... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định. Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3) ... (gồm các tế bào thần kinh), mô bì, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống. Vậy (1), (2) và (3) lần lượt là:

A. Tế bào, mô, mô thần kinh

B. Tế bào, hệ cơ quan, tế bào thần kinh

C. Bào quan, mô, mô thần kinh

D. Bào quan, hệ cơ quan, tế bào thần kinh

Câu 30: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

B. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

C. Gồm những tế bào có hình dạng và chức năng giống nhau

D. Gồm những tế bào có hình dạng và chức năng khác nhau

Câu 31: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ của năm cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.

A. Tế bào -› Mô -› Cơ quan -› Hệ cơ quan -› Cơ thể

B. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Cơ quan -› Mô -› Tế bào

C. Tế bào -› Mô -› Hệ cơ quan -› Cơ thể

D. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Mô -› Cơ quan -› Tế bào

Câu 32. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự.

A. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới.

B. Loài – họ - chi - bộ- lớp – ngành - giới.

C. Giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi – loài.

D. Giới - họ - lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.

 

1
21 tháng 12 2021

Câu 15: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào:

A. áp suất

B. loại chất

C. môi trường

D. nhiệt độ

Câu 16. Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc:

A. Nước nóng

B. Nước trong tủ lạnh

C. Nước nguội ở nhiệt độ phòng

D. Nước nóng và dùng thìa khuấy

Câu 17. Phễu chiết dùng để:

A. Tách chất rắn ra khỏi dung dịch

B. Tách hỗn hợp hai chất khí

C. Tách hai chất lỏng không tan vào nhau

D. Tách hỗn hợp hai chất rắn

Câu 18. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

A.Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.

C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào

Câu 19. Một số phương pháp vật lý thường dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp là:

A. Phương pháp lọc, cô cạn.

B. Phương pháp cô cạn, chiết

C. Phương pháp chiết, chưng cất.

D. Phương pháp chưng cất, lọc, cô cạn và chiết.

Câu 20. Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?

A. Hòa tan vào nước.

B. Lắng, lọc.

C. Dùng nam châm để hút.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21. Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng:

A.100%. B. 78%. C. 21%. D. 1%.

Câu 22. Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là:

A. 2. B. 3. C. 6. D. 8.

Câu 23: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ:

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào.

Câu 24: Sinh vật không có cấu tạo đơn bào là :

A.Trùng Giày

B.Trùng roi.

C. Cá chép

D.Trùng biến hình

Câu 25: Thế nào là một vật sống?

A. Là vật có khả năng di chuyên

B. Là vật có thể thay đổi về hình dạng, kích thước

C. Là vật có khả năng quang hợp

D. Là vật có khả năng thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

Câu 26: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng hình thành nên:

A. Tế bào

B. Mô

C. Cơ quan

D. Hệ cơ quan

Câu 27: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

A. Hệ rễ và hệ thân

B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ

D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 28: Đặc điểm của tế bào nhân thực là:

A. có thành tế bào

B. có chất tế bào

C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

D. có lục lạp

Câu 29: Hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong cơ thể đa bào, (1) ... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quan và các hệ cơ quan. (2) ... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định. Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3) ... (gồm các tế bào thần kinh), mô bì, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống. Vậy (1), (2) và (3) lần lượt là:

A. Tế bào, mô, mô thần kinh

B. Tế bào, hệ cơ quan, tế bào thần kinh

C. Bào quan, mô, mô thần kinh

D. Bào quan, hệ cơ quan, tế bào thần kinh

Câu 30: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

B. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

C. Gồm những tế bào có hình dạng và chức năng giống nhau

D. Gồm những tế bào có hình dạng và chức năng khác nhau

Câu 31: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ của năm cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.

A. Tế bào -› Mô -› Cơ quan -› Hệ cơ quan -› Cơ thể

B. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Cơ quan -› Mô -› Tế bào

C. Tế bào -› Mô -› Hệ cơ quan -› Cơ thể

D. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Mô -› Cơ quan -› Tế bào

Câu 32. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự.

A. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới.

B. Loài – họ - chi - bộ- lớp – ngành - giới.

C. Giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi – loài.

D. Giới - họ - lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.

21 tháng 12 2021

Em cảm ơn

 

Bài 2. Trong hướng dẫn pha chế một loại cà phê hòa tan có ghi:Uống nóng: Cho một gói cà phê vào tách, rót 75ml nước sôi vào và khuấy đều rồi thưởng thứcUống đá: Cho hai gói cà phê vào cốc, rót 75ml nước sôi vào và khuấy đều rồi cho thêm đá và thưởng thứcĐể cà phê đá được ngon thì sau khi pha được cốc cà phê đá ở 00C thì cà phê không được nhạt hơn cà phê uống nóng. Hỏi phải cho bao nhiêu gam nước đá lấy từ...
Đọc tiếp

Bài 2. Trong hướng dẫn pha chế một loại cà phê hòa tan có ghi:
Uống nóng: Cho một gói cà phê vào tách, rót 75ml nước sôi vào và khuấy đều rồi thưởng thức
Uống đá: Cho hai gói cà phê vào cốc, rót 75ml nước sôi vào và khuấy đều rồi cho thêm đá và thưởng thức
Để cà phê đá được ngon thì sau khi pha được cốc cà phê đá ở 00C thì cà phê không được nhạt hơn cà phê uống nóng. Hỏi phải cho bao nhiêu gam nước đá lấy từ tủ lạnh có nhiệt độ -180C vào cốc? Biết rằng cốc để uống cà phê đá và tách uống cà phê nóng cùng làm bằng một loại thủy tinh và khối lượng cốc gấp 2 lần khối lượng tách. Sau khi pha cà phê để uống nóng, nhiệt độ của tách cà phê là 700C. Bỏ qua nhiệt dung của thìa khuấy, của bột cà phê và nhiệt lượng mất mát ra bên ngoài. Nhiệt độ phòng khi pha cà phê là 300C. Cốc và tách không được tráng nước nóng trước khi pha. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=3,4.10J/kg
 

0

5 kg = 5000 g

số tiền mua cà phê là

50*25000=1250000 đồng

bán được số ly cà phê là

5000:250=20 ly

số tiền bán cà phê là

20*8000=160000 đồng

số tiền tiệm lỗ là

1250000-160000=1090000 đồng

lỗ số phần trăm là

1090000:1250000*100=87,2%

đáp số   lỗ   87,2%

18 tháng 4 2022

\(200.40\%=80\)g

Khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó là:

200 : 100.40 = 80 (g)

ĐS:

số cà phê ở kho thứ nhất bằng 2/5 số cà phê ở kho thứ hai

3 tháng 7 2016

Kho A:a tấn;Kho B:b tấn 
Ta có:a=35b<=>5a−2b=0 (1)
(a−7)=49(b+7)<=>9(a−7)=4(b+7)<=>9a−4b=13.7(2)

3 tháng 7 2016

Khối lượng cafe ở kho A bằng 3/5 kho B hay kho A bằng 3/8 khối lượng cafe của cả 2 kho . 

Khối lượng cafe ở kho A bằng 4/9 kho B hay kho A bằng 4/13 khối lượng cafe của cả 2 kho .

Phân số chỉ 7 tấn cà phê là : 3/8 - 4/13 = 7/104 ( tổng 2 kho ) 

Khối lượng cafe ở cả hai kho là : 7 : 7/104 = 104 ( tấn )