đốt cháy 5,8 gam một hợp chất A thu được 8,96 lít khí H2 (dktc) và 9 gam nước .Tìm công thức phân tử của A,biết 1 phân tử A nặng 58 đvc.Viết các công thức cấu tạo có thể có ở A.Phản ứng đặc trưng của A là gì ?.viết PTHH?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(M_A=M_B=\dfrac{5,8}{\dfrac{2,24}{22,4}}=58\left(g/mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,5.1 = 2,9 (g)
→ A, B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A và B là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,5 = 2:5
→ CTPT của A có dạng (C2H5)n
Mà: MA = MB = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+1.5}=2\)
Vậy: CTPT của A và B là C4H10.
CTCT của từng chất: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\) và \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Ta có M B = 5,8/22,4 x 22,4 = 58(gam/mol)
- Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: M B = M A = 58(gam/mol)
- Trong 8,8 gam CO 2 có 8,8/44 x 12 = 2,4g cacbon
Trong 4,5 gam H 2 O có 4,5/18 x 2 = 0,5g hidro
Ta có m C + m H = 2,4 + 0,5 = 2,9g
m A = m C + m H . Vậy A và B là hai hidrocacbon có M A = 58 (gam/mol)
Vậy công thức phân tử của A,B là C 4 H 10 (xem cách giải bài số 34.5)
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)
\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1
=> (CH2O)n =60
=> n = 2
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3-COOH
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{H_2O}=0,4mol\\ n_{O_2}=0,6mol\\ M_A=\dfrac{2,1}{\dfrac{1,12}{22,4}}=42\left(g\cdot mol^{^{-1}}\right)\\ n_{O\left(A\right)}=0,8+0,4-1,2=0\left(mol\right)\\ A:C_xH_y\\ x:y=0,4:0,8=1:2\\ A:\left(CH_2\right)_n\\ 14n=42\\ n=3\\ A:H_2C=CH-CH_3\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,1.8,96}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
\(n_O=\dfrac{7,4-0,4.12-1.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: (C4H10O)n
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{8n+2-10n}{2}=1-n\)
Mà k nguyên \(\ge0\)
=> n = 2
CTPT: C4H10O
Do A tách nước thu được hỗn hợp 2 anken
=> CTCT: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\)
b)
\(CH_3-CH_2-OH+HBr\underrightarrow{t^o}CH_3-CH_2Br+H_2O\)
\(2CH_3-CH_2Br+2Na\underrightarrow{t^o,xt}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3+2NaBr\)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH=CH-CH_3\\CH_2=CH-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.+H_2\)
\(\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH=CH-CH_3+H_2O\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\\CH_2=CH-CH_2-CH_3+H_2O\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\end{matrix}\right.\)
1) Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{10,8}{18}.2=1,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
CTPT: C2H6O
CTCT:
(1) CH3-CH2-OH
(2) CH3-O-CH3
2) Ta có:
\(V_{C_xH_y}:V_{O_2}:V_{CO_2}=1:6:4\)
=> \(n_{C_xH_y}:n_{O_2}:n_{CO_2}=1:6:4\)
Bảo toàn C: \(x=n_C=n_{CO_2}=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(H_2O\right)}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=2.6-2.4=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2n_{O\left(H_2O\right)}=2.4=8\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol A chứa 4 mol C và 8 mol H
=> CTPT: C4H8
CTCT:
(1) CH2=CH-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3
Sửa đề: 8,96 (l) H2 → 8,96 (l) CO2.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) = mA
→ A chỉ có C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:1 = 2:5
→ A có CTPT dạng (C2H5)n
Mà: MA = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+5}=2\)
Vậy: A là C4H10
CTCT: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
- Pư đặc trưng của A là pư thế halogen.
PT: \(C_4H_{10}+Cl_2\underrightarrow{as}C_4H_9Cl+HCl\)
cam on