Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X gồm C2H4 ,và C4H4 thì thu được CO2 và H2O . Tính số gam CO2 và H2O thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC = (2 + 4).0,1 = 0,6 (mol)
=> nCO2 = nC = 0,6 (mol)
=> mCO2 = 0,6.44 = 26,4 (g)
nH = (4 + 4).0,1 = 0,8 (mol)
=> nH2O = \(\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => a + b = 0,1
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{4a+4b}{2}=2a+2b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Bài này chỉ tính chính xác được khối lượng H2O thôi nhé, còn khối lượng CO2 xác định trong khoảng
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=2a+4b=0,2+2b\left(mol\right)\)
Có:
+ \(0,2+2b>0,2\)
+ \(0,2+2b< 0,4\) (do b < 0,1)
=> \(0,2< n_{CO_2}< 0,4\)
=> \(8,8< m_{CO_2}< 17,6\)
Chọn đáp án B.
Khi đốt cháy anken + ete cho: n H 2 O = n C O 2 + n e t e = 0 , 34 + 0 , 04 = 0 , 38
→ B T K L m a n k e n + m e t e = m C + m H + m O = 12.0 , 34 + 2.0 , 38 + 16.0 , 04 = 5 , 48 g
Đặt CTTQ của andol dư là C n H 2 n + 2 O
⇒ n C n H 2 n + 2 O = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 13 − 0 , 1 = 0 , 03 m o l ⇒ n = 0 , 1 0 , 03 = 10 3 ⇒ m a n c o l d u = 14. 10 3 + 18 .0 , 03 = 1 , 94
→ B T K L Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam
⇒ Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được:
m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 1 + 0 , 34 + 18. 0 , 13 + 0 , 38 + 1 , 26 = 29 , 8 g
Gần nhất với giá trị 30
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Đáp án A
0,1 mol CH4, C4H10, C2H4 + O2 → 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O
C
n
H
2
n
+
2
+
3
n
+
1
2
O
2
→
n
C
O
2
+
(
n
+
1
)
H
2
O
C
m
H
2
m
+
3
m
2
O
2
→
m
C
O
2
+
m
H
2
O
→ nankan = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol → nanken = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\\ C_4H_4+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=4n_{hh}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{n_{CO_2}-n_{H_2O}}{2}\Rightarrow n_{H_2O}=0,4-0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)