K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2023

Bảng tuần hoàn được cấu tạo dựa trên cơ sở điện tích hạt nhân tăng dần.

19 tháng 2 2023

Dựa vào các đặc điểm về điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố để sắp xếp chúng vào hàng, cột trong bảng tuần hoàn.

 

11 tháng 11 2019

D

Từ số điện tích hạt nhân → số thứ tự ô.

Từ cấu hình electron nguyên tử → số thứ tự ô, chu kỳ, số thứ tự nhóm, phân nhóm.

26 tháng 6 2021

a)

Si,C có cộng hóa trị IV - $RO_2$

P,N có cộng hóa trị V - $R_2O_5$

S,Se có cộng hóa trị VI - $RO_3$

Cl,Br có cộng hóa trị VII - $R_2O_7$

b)

N,P,As có cộng hóa trị III - $RH_3$

S,Te có cộng hóa trị II - $RH_2$

F,Cl có cộng hóa trị I - $RH$

7 tháng 8 2019

Giải thích:

A. Ga có 4 lớp electron  thuộc chu kì 4.

B. B có 2 lớp electron  thuộc chu kì 2.

C. Li có 2 lớp electron  thuộc chu kì 2.

D. Al có 3 lớp electron  thuộc chu kì 3.

 

 chọn D.

Đáp án D

25 tháng 2 2023

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

- Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.

 

- Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột.

Chúng ta biết được một số thông tin từ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

- Sử dụng bảng tuần hoàn để biết các thông tin của một nguyên tố hóa học:

+ Tên nguyên tố

+ Số hiệu nguyên tử

+ Kí hiệu hóa học

+ Khối lượng nguyên tử.

- Sử dụng bảng tuần hoàn để biết vị trí của nguyên tố hóa học (ô, chu kì, nhóm). Từ đó nhận ra được tính chất cơ bản của nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm)

29 tháng 10 2018

a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.

c) Các nguyên tố có số electron hóa trị được xếp thành một cột .

26 tháng 5 2018

Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

RO2 : Si, C

R2O5: P, N

RO3: S, Se

R2O7: Cl, Br