Cho hỗn hợp A gồm Al, MgO, Fe3O4. Cho 0,4 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,5 mol HCl. Mặt khác cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 8,4 lít khí, dung dịch B và 78 gam chất rắn không tan. Tính thành phần phần tram khối lượng các chất trong A biết MgO, Fe3O4 không tác dụng với NaOH, chỉ có Al phản ứng theo PTHH
Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + H2
- Cho hh pư với HCl
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ a + b + c = 0,4 (1)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{MgO}+8n_{Fe_3O_4}=3a+2b+8c=1,5\left(2\right)\)
- Cho hh pư với NaOH:
PT: \(2Al+2H_2O+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,25.27}{0,25.27+78}.100\%=\dfrac{900}{113}\%\)
%mAl không đổi trong hh.
\(\Rightarrow\dfrac{27a}{27a+40b+232c}.100=\dfrac{900}{113}\left(3\right)\)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{900}{113}\%\approx7,96\%\\\%m_{MgO}=\dfrac{0,2.40}{0,1.27+0,2.40+0,1.232}.100\%\approx23,6\%\\\%m_{Fe_3O_4}\approx68,44\%\end{matrix}\right.\)