tóm tắt và trình bày sự đa dạng động vật ở môi trường khác nhau. CẦU TRẢ LỜI GẤP , MAI KIỂM TRA RỒI . AHHH...!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
REFER
- Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.
+ Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn
+ Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn
- Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.
+ Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn.
+ Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn.
1/ Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì :
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
2/ - Ếch phân tính, sinh sản vào cuối xuân. Ếch cái đẻ trứng tập trung thành đám trong chất nhầy nổi lên trên mặt nước, trứng được thụ tinh ngoài
- Trứng được thụ tinh phát triển thành nòng nọc. Nòng nọc mọc 2 chân sau, bắt đầu hình thành phổi rồi mọc 2 chân trước, đuôi ếch con thoái hoá dần, trở thành ếch lớn
3/
4/-Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũbao phủ+ Chi trước biến đổi thành cánh+ Có mỏ sừng+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hôhấp.+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể5/ 6/- Môi trường đới lạnh: động vật thưa thớt, thấp lùn; chỉ có một số ít loài tồn tại vì môi trường ở đây quanh năm đóng băng, khắc nghiệt - Môi trường nhiệt đới gió mùa: có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính, thích nghi với điều kiện khô hạn Vì khí hậu ở đây nóng và khô, các vực nước rất hiếm phân bố rộng rãi cách xa nhau.7/ - Lợi ích của đa dạng sinh học + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người + Dược phẩm: một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị + Trong nóng nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo + Làm cảnh, giống vật nuôi, phục vụ du lịch,...- nguyên nhân làm giảm độ đa dạng sinh học: + Ý thức của người dân + Nhu cầu phát triển của đô thị + ....- biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuận hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.Vì các đặc điểm cơ thể nó thích hợp cho việc sống ở nơi ẩm ước, gần bờ nước và bắt mồi về đêm
1.
- Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên TNTN bị khai thác kiệt quệ
Dân số tăng nhanh tác động đến môi trường: + Ô nhiễm nguồn nước : do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy…
Ô nhiễm không khí : do khí thải từ xe cộ, các nhà máy…
Ô nhiễm tiếng ồn : tiếng còi xe, tiếng máy móc từ các công trường, nhà máy…
Ô nhiễm đất : sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải từ các khu công nghiệp…
→ Môi trường sống bị hủy hoại dần
Sức ép dân số tới cuộc sống :
Dân số tăng nhanh dẫn đến:
Thừa lao động, thiếu việc làm
Khai thác tự nhiên quá mức → Môi trường suy thoái → sản xuất suy giảm
Nghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu nghèo
Tệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối loạn
Kinh tế, văn hóa kém phát triển
Năng suất lao động giảm
Sức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấp
2. - Giới hạn từ 23027’ B - 23027’N
Câu 1:
Đặc điểm:
+ Chân dài
+Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày
+ Bướu có chứa mỡ
+Màu lông nhạt,giống máu cát
Giải thích ý nghĩa của đặc điểm đó ở động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng:
+ Chân dài: bước nhảy cao và xa để hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
+ Chân cao,móng rộng,đệm thịt dài : không bị lún và chống nóng
+ Bướu chứa mỡ : dự trữ nước
+ Lông màu trắng giống cát : lẩn trốn kẻ thù
Câu 2:
Lợi ích của đa dạng sinh học :
+Cung cấp thức phẩm:sữa nò,thịt gà,trứng gà,..
+Cung cấp sức kéo:trâu,bò,ngựa,...
+Cung cấp phân bón:phân trâu,phân heo,...
Biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học:
+ Không xả rác bừa bãi
+ Nghiêm cấm săn bắt buôn bán trái phép động vật
+ Hạn chế khai thác rừng
-Quách Qùy cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt làm chúng không tiến vào được
-cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sống bất ngờ đánh vào các doanh trại giặc
môi trường ôn đới hải dương:ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đong không lạnh lắm.thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.
môi trường địa trung hải:lượng mưa giảm dần, mùa hạ nóng và khô mùa đông ấm áp, mua vào mùa thu-đông.thảm thực vật chủ yếu là rừng cây bụi gai lá cứng.
môi trường ôn đới lục địa: lượng mưa giảm dần,mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.
môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm: nóng và ẩm hơn;thảm thực vật tự nhiên chủ yếu là rừng hỗn giao;rừng cây bụi và thảo nguyên
* Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh:
* Cấu tạo
+ Bộ lông dày giúp giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Mỡ dưới da dày giúp giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét.
+ Lông màu trắng (mùa đông) dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù.
* Tập tính:
+ Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét giúp tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp.
+ Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ.
* Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng (hoang mạc).
* Cấu tạo:
+ Chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày giúp đi không bị lún, đệm thịt chống nóng.
+ Bướu mỡ lạc đà giúp dự trữ mỡ, nước, trao đổi chất.
+ Màu lông nhạt giống màu môi trường giúp lẩn trốn kẻ thù.
* Tập tính:
+ Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân giúp hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
+ Hoạt động vào ban đêm giúp tránh nóng ban ngày.
+ Khả năng đi xa tốt, nhịn khát để tìm nguồn nước.
* Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.
+ Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm, cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.
+ Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng.