Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số nhỏ hơn 1 bằng 8. khi chia cả tử và mẫu số của phân số đó cho 4 ta được một phân số tối giản. Vậy phân số đó là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{b}\), ta có:
\(\frac{a}{b}\Leftrightarrow a\cdot b=308;a,b⋮2\)
\(\Rightarrow b=2\)
\(\Rightarrow a=308:2=154\)
Vậy phân số cần tìm là:
\(\frac{154}{2}\)
Gọi phân số đó là : \(\frac{3a}{3b}\)
Vì phân số này lớn hơn 1\(\Rightarrow\)a > b
Và \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ƯCLN\left(a,b\right)=1\\3a.3b=180\end{cases}}\)
\(\Rightarrow9ab=180\)
ab = 180 : 9 = 20
\(\Rightarrow\)a = 5 và b = 4 hay a = 20 và b = 1 ( vì a > b và ƯCLN ( a , b)= 1
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}3a=15;3b=12\\3a=60;3b=3\end{cases}}\)
Vậy các phân số thỏa mãn là :\(\frac{15}{12};\frac{60}{3}\)
Gọi PS đó là \(\frac{3a}{3b}\)
Vì PS đó lớn hơn 1 nên a>b
Và \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản
UCLN(a,b)=1
Vả lại còn:3a.3b=180
9ab=180
ab=180:9=20
Vậy a=5; b=4 hoặc a=20;b=1 (vì a>b và UCLN(a,b)=1)
Khi đó 3a=15;3b=12 hoặc 3a=60;3b=3
Vậy các PS thỏa mãn là:\(\frac{15}{12},\frac{60}{3}\)
Phân số tối giản có tích tử và mẫu số là:
140: (2 x 2)= 35
Lớn hơn 1 bằng 140 là sao em nhỉ?
Gọi phân số tối giản là \(\frac{a}{b}\)
=> Phân số cần tìm là \(\frac{7xa}{7xb}\)
Theo đề bài
\(7xax7xb=49xaxb=490\Rightarrow axb=10\)
\(\Rightarrow a=10\Rightarrow b=1\) hoặc \(a=5\Rightarrow b=2\)
Suy ra phân số cần tìm là \(\frac{70}{7}\) hoặc \(\frac{35}{14}\)
Tổng của mẫu số và tử số là: 8 x 2 = 16
Ta sẽ có các số có thể chia hết cho 4 nằm trong phạm vi từ 1 - 15 (vì phân số có mẫu số lớn nhất là 1/15). Các số có thể thỏa mãn đề bài là:
4; 8; 12
Vì chỉ có 4 + 12 = 16 nên suy ra phân số đó là: 4/16
HT