3. Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây:
a. ngựa
b. sắt
c. thi
d. áo
Cho biết nghĩa của từ ghép mới tạo ra có gì khác với nghĩa của tiếng gốc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ngựa chiến (Nghĩa hẹp hơn tiếng gốc)
b, Sắt đá (Nghĩa rộng hơn tiếng gốc)
c, Thi nhân (Nghĩa hẹp hơn tiếng gốc)
a, nho nhỏ (giảm nghĩa so với "nhỏ")
b, khoẻ khoắn (tăng nghĩa so với "khoẻ")
c, óng ả (tăng nghĩa so với "óng")
d, dẻo dai (tăng nghĩa so với "dẻo")
Các từ ghép chính phụ nghĩa rộng như nhau
Các từ ghép đẳng lập thì các tiếng chính rộng hơn nghĩa các tiếng ghép
Nghĩa của từ ghép có đặc điểm gì?
A. Nghĩa có thể rộng hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó
B. Nghĩa có thể hẹp hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó
C. Nghĩa có thể tương đồng với nghĩa của tiếng tạo ra nó
D. A và B đúng
Nghĩa của từ ghép có đặc điểm gì?
A. Nghĩa có thể rộng hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó
B. Nghĩa có thể hẹp hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó
C. Nghĩa có thể tương đồng với nghĩa của tiếng tạo ra nó
D. A và B đúng
a: nước. Nước lạnh quá!
b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...
c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU
Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.
5: TL: xanh xanh, xanh xao,...
xinh xắn, xinh xinh,...
sạch sẽ, sạch sành sanh,...
- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.
- Mẹ tôi ốm xanh xao.
- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.
- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.
- Căn phòng sạch sẽ quá!
- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.
6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....
hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...
chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....
cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...
A.
Do từ nhiều nghĩa tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
a, ngựa sắt, ngựa vằn, ngựa ô, con ngựa (nghĩa hẹp hơn so với nghĩa gốc)
b, Sắt đá, sắt vụn, sắt thép (nghĩa hẹp hơn so với nghĩa gốc)
c, thi sĩ, thi ca, thi thố, thi đấu, thi nhân (nghĩa hẹp hơn nghĩa gốc)
d, áo mới, áo trắng, áo choàng, áo dài (nghĩa hẹp hơn nghĩa gốc)