Vt mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và mẫu cs mẫu số dương a 3/-5. b -11/-8 ? Nếu phân số chx tối giản hãy rút gọn A 14/35. B. 23/62. C. -33/143. D. -53/81 e. 2mũ 2 ×5 mũ 2/ 2 mũ 5×5 mũ 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a: 3/-5=-3/5=-6/10
b: 5/-10=-1/2=-5/10
c: -4/-9=4/9=8/18
d: -6/8=-3/4=-9/12
e: 0/-10=0
f: 0/-6=0
a ) 3 − 5 = 6 10 = − 9 15 b ) 5 10 = − 1 2 = − 2 4
c ) − 4 − 9 = 8 18 = 12 27 d ) − 6 − 8 = 3 4 = 9 12
e ) 0 − 10 = 0 2 = 0 3 f ) 0 − 6 = 0 2 = 0 3
1.
a,Mẫu số chung là: 36
5x4/9x4 và 9x3/12x3 = 20/36 và 27/36
b,Mẫu số chung là: 12
1x6/2x6, 3x3/4x3 và 5x2/6x2 = 6/12, 9/12 và 10/12
c,Mẫu số chung là: 30
3x6/5x6, 5x5/6x5 và 7/30 = 18/30, 25/30 và 7/30
d,Mẫu số chung là: 10
4x2/5x2, 5/10 và 1x5/2x5 = 8/10, 5/10 và 5/10
2.
a,Phân số tối giản: 9/11, 16/23, 91/100 Phân số chưa tối giản: 7/14, 15/24, 64/80
b,Rút gọn: 7/14 = 1/2; 15/24 = 5/8; 64/80 = 4/5
3.
Các phân số bằng nhau là: 4/5 = 44/55 = 100/125; 6/7 = 54/63; 3/10 = 21/70 = 33/100
Chúc bạn học tốt!
Câu 1:
a) ( MSC : 36 ) Ta có:
\(\frac{5}{9}=\frac{5\cdot4}{9\cdot4}=\frac{20}{36};\frac{9}{12}=\frac{9\cdot3}{12\cdot3}=\frac{27}{36}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{5}{9}\)và \(\frac{9}{12}\) được \(\frac{20}{36}\)và \(\frac{27}{36}\)
b) ( MSC: 12 ) Ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1\cdot6}{2\cdot6}=\frac{6}{12};\frac{3}{4}=\frac{3\cdot3}{4\cdot3}=\frac{9}{12};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot2}{6\cdot2}=\frac{10}{12}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{2};\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\) được \(\frac{6}{12};\frac{9}{12}\) và \(\frac{10}{12}\)
c) ( MSC : 30 ) Ta có:
\(\frac{3}{5}=\frac{3\cdot6}{5\cdot6}=\frac{18}{30};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot5}{6\cdot5}=\frac{25}{30};\) giữ nguyên\(\frac{7}{30}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{3}{5};\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{30}\) được \(\frac{18}{30};\frac{25}{30}\) và \(\frac{7}{30}\)
d) ( MSC : 10 ) Ta có:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot2}{5\cdot2}=\frac{8}{10};\frac{1}{2}=\frac{1\cdot5}{2\cdot5}=\frac{5}{10};\) giữ nguyên \(\frac{5}{10}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{4}{5};\frac{5}{10}\) và \(\frac{1}{2}\) được \(\frac{8}{10};\frac{5}{10}\) và \(\frac{5}{10}\)
Câu 2:
a) - Phân số tối giản là: \(\frac{9}{11};\frac{16}{23};\frac{91}{100}\).
- Phân số chưa tối giản là: \(\frac{7}{14};\frac{15}{24};\frac{64}{80}\)
b) \(\frac{7}{14}=\frac{7\div7}{14\div7}=\frac{1}{2};\frac{15}{24}=\frac{15\div3}{24\div3}=\frac{5}{8};\frac{64}{80}=\frac{64\div16}{80\div16}=\frac{4}{5}\)
Câu 3:
Các phân số bằng nhau là:
\(\frac{4}{5};\frac{44}{55}\)và \(\frac{100}{125};\)\(\frac{6}{7}\)và \(\frac{54}{63}\)\(\frac{3}{10}\) và \(\frac{21}{70}\)
a. Mẫu số chung nhỏ nhất là 24
b. \(\dfrac{5}{7}\)
c. \(\dfrac{3}{4}\)
d. \(\dfrac{9}{12}\) và giữ nguyên phân số còn lại
e. \(\dfrac{3}{6};\dfrac{4}{6};\dfrac{5}{6}\)
g. \(\dfrac{9}{12};\dfrac{4}{12};\dfrac{2}{12}\)
h. \(\dfrac{15}{60};\dfrac{20}{60};\dfrac{12}{60}\)
i. \(\dfrac{10}{1}\)
a: 14/35=2/5
b: 23/62=23/62
c: -33/143=-3/11
d: -53/81=-53/81
e: \(\dfrac{2^2\cdot5^2}{2^5\cdot5^4}=\dfrac{1}{2^3\cdot5^2}=\dfrac{1}{8\cdot25}=\dfrac{1}{200}\)