Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp và công nghiệp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
- Công nghiệp:
+ Các ngành chính: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất,...
+ Sản phẩm công nghiệp xuất khẩu: vàng, uranium, kim cương, crôm,...
- Nông nghiệp: Sản phẩm chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu của Nam Phi, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô,...
Dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ của phản ứng hoá học.
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất,...
- Là nước xuất khẩu nhiều vào loại bậc nhất thế giới.
- Sản xuất nhiều uranium, kim cương, crôm,...
Nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, nho.
- Trồng ngô.
Trả lời:
a) Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất,...
- Là nước xuất khẩu nhiều vào loại bậc nhất thế giới.
- Sản xuất nhiều uranium, kim cương, crôm,...
b) Nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, nho.
- Trồng ngô.
Vì thành phần hóa học chính của đá vôi là CaCO3 nên có một số tính chất:
– Tác dụng với axit mạnh và giải phóng carbon dioxide
– Khi bị nung nóng, giải phóng khí carbon dioxide và tạo vôi sống
Ứng dụng:
– Đá vôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
– Đá vôi được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn
– Đá vôi là chất xử lý môi trường nước
– Đá vôi thường được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua.
– Bên cạnh đó thì đá vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng.