Sắp xếp từ: 1. Take/ feel/ should/ You/ to/ aspirins/ better/ some/.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sắp xếp
1.give/some/him/better/Ba/to/make/feel/Dr Lien/medine
=> DR LIEN GIVES BA SOME MEDICINE TO MAKE HIM FEEL BETTER
2you/feel/hungry/you/gives/and/sugar/less/energy
=> Sugar gives you energy and you feel less hungry.
1. Dr.Lien give Ba some medicines to make him feel better.
2. Sugar gives you energy and feel less hungry.
Tớ nghĩ là câu 2 có 1 chữ you thoi
2. Viết câu cho nghĩa không đổi:
(-) She has sore eyes so she didn't go to school yesterday
~>Because She has sore eyes, she didn't go to school yesterday
(-) Our meeting is tomorrow
~>We
(-) You should't lend him money
~>You's better not lend him money.
(-) The car is very expensive
~>It's an expensive car.
Đáp án: 1. tired 2. matter 3. fever 4. Take 5. Out
Dịch:
1. Con trai: Con rất mệt.
2. Bố: Chuyện gì xảy ra với con vậy?
3. Con trai: Con bị sốt.
4. Bố: bạn nên thực hiện một số nguyện vọng và bạn không nên ra ngoài
Đáp án: 1d 2g 3c 4f 5h 6b 7e 8a
Dịch:
1. Tôi bị đau đầu - Bạn nên đi khám bác sĩ và đừng nên xem TV quá nhiều.
2. Tôi bị đau lưng - Bạn không nên nâng vật nặng.
3. Tôi bị đau răng - Bạn nên đến nha sĩ và đánh răng sau bữa ăn.
4. Tôi bị đau họng. - Bạn không nên uống nước lạnh.
5. Tôi bị ho nặng - Bạn nên uống siro ho.
6. Tôi bị đau bụng - Bạn nên uống vitamin.
7. Tôi bị sốt. - Bạn nên dùng thuốc hạ sốt.
8. Tôi bị cảm lạnh - Bạn nên tắm trong nước ấm.
1. Take/ feel/ should/ You/ to/ aspirins/ better/ some/.
You should take some Aspirins to feel better.
You should take some aspirins to feel better.