Người ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200 ml dung dịch tinh bột với 5ml chất xúc tác HCl khoảng 1% trong 1 giờ thu được kết quả tinh bột bị phân giải thành đường. Khi nhai cơm ta thấy có vị ngọt vì tinh bột được chuyển thành đường nhờ enzyme amylase. Nhận xét về điều kiện và tốc độ của hai phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tinh bột + Nước → Mantozo
Mantozo + Nước → Glucozo
Nhai cơm kĩ để nghiền thật nhỏ tinh bột, đồng thời để nước bọt tiết ra có đủ chất xúc tác cho phản ứng chuyển tinh bột thành mantozo, và phản ứng chuyển từ mantozo thành glucozo. Vị ngọt có được là do có một ít hai chất này.
Đáp án C
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
Đáp án D
(a) sai vì glucozơ và saccarozơ tan nhiều trong nước
(b) đúng
(c) đúng vì glucozơ và saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề
(d) sai vì saccarozo thủy phân tạo glucozo và fructozo
(e) đúng
(g) đúng vì cả 2 tác dụng với H 2 ( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol là C H 2 O H – [ C H O H ] 4 – C H 2 O H
(h) sai vì cả hai cùng có CTTQ là ( C 6 H 10 O 5 ) n nhưng khác nhau về số n
Số phát biểu đúng là 4
Đáp án C
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).
\(\left(1\right):NaOH\)
\(\left(2\right):BaCl_2\)
\(\left(3\right):H_2SO_4\)
\(\left(4\right):Na_2CO_3\)
\(\left(5\right):HCl\)
\(\left(6\right):MgCl_2\)
\(TN1:\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
\(TN2:\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
\(TN3:\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
1: \(NaOH\) 2: \(BaCl_2\) 3: \(H_2SO_4\) 4: \(Na_2CO_3\) 5: \(HCl\) 6: \(MgCl_2\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
Phản ứng
Điều kiện
Tốc độ phản ứng
Phản ứng phân giải tinh bột của HCl
Nhiệt độ cao (khoảng 100 oC), pH thấp.
Chậm (1 giờ)
Phản ứng phân giải tinh bột của enzyme amylase
Nhiệt độ cơ thể (36,5 – 37 oC), pH trung tính.
Nhanh (vài giây)