K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2mol\\n_{HCl}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

27 tháng 1 2021

Ghi từng dòng ra chứ đừng để trong ngoặc kép d nha bạn, nhìn giống như là đang lập hệ phương trình á

4 tháng 1 2022

a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl+ H2 (1)

b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)

➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)

➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%

➞ %mCu = 100% - 72% = 28%

c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)

mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)

➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)

d. dung dịch Y : MgCl2

mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)

theo (1) nMgCl= nH2 = 0,15(mol)

mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)

C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%

Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.Câu 55. Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được MgCl2 và khí H2.a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl
2 tạo thành.

Câu 55. Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của MgCl
2 tạo thành
Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam bột Mg trong không khí thu được m gam oxide.
a) Tính giá trị m.
b) Tính thể tích khí oxygen (ở đkc) đã tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích không khí cần dùng ở đkc. Biết thể tích oxygen chiếm 20% thể tích không khí.

Câu 57. Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành.
b) Cho lượng H
2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra.
Câu 58. Nhiệt phân a gam KMnO4 một thời gian, thu được (a – 3,2) gam chất rắn A gồm K2MnO4,
MnO
2, KMnO4 dư và V lít khí B (ở đktc).
a) Tính giá trị V.
b) Xác định giá trị của a, biết lượng KMnO
4 bị nhiệt phân là 80%

 
0
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO...
Đọc tiếp

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

1
28 tháng 12 2021

TL

1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,2            ----> 0,1    (mol)

=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)

2/  nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,6            <---- 0,3    (mol)

=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)

3/ B1 : Viết phương trình

    B2 : Tính số mol các chất

    B3 :  Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

    B4 : Tính khối lượng.

Áp dụng: 1. C

               2. B

               3. B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

22 tháng 3 2021

\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{FeCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ m_{FeCl_2} = 0,4.127 = 50,8(gam)\)

22 tháng 3 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0.4\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)

\(m_{FeCl_2}=0.4\cdot127=50.8\left(g\right)\)