K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Quy định: $A$ quả lục; $a$ quả vàng.

$P:$ $AA$   \(\times\)   $aa$

$Gp:$ $A$           $a$

$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $lục)$

$F1$ thụ phấn:  $Aa$   \(\times\)   $Aa$

$Gp:$ $A,a$   $A,a 

$F2:$ $1AA;2Aa;1aa$

27 tháng 9 2021

Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng 

 P t/c: AA (lục) x aa (vàng

   G        A                  a

  F1: Aa (100% lục)

F1xF1: Aa (lục)  x  Aa (lục) 

G         A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 lục : 1 vàng

 

       

1 tháng 11 2021

 

Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng 

 P t/c: AA (lục) x aa (vàng

   G        A                  a

  F1: Aa (100% lục)

F1xF1: Aa (lục)  x  Aa (lục) 

G         A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 lục : 1 vàng

 

6 tháng 10 2021

Đề thiếu!

6 tháng 10 2021

sao lại thiếu ạ

 

5 tháng 11 2021

P: AaBb (Vàng, nhăn) x           aabb (xanh, nhăn)

G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb 

(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)

18 tháng 11 2021

Tham khảo:

 

2.Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn

=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A vàng.                  a xanh

                       B trơn.                    b nhăn

Kiểu gen: vàng,trơn : AABB

                Xanh,nhăn: aabb

P(t/c).     AABB( vàng,trơn).   x.   aabb( xanh,nhăn)

Gp.         AB.                                ab

F1.           AaBb(100% vàng,trơn)

F1 xF1.     AaBb( vàng,trơn).      x.   AaBb( vàng,trơn)

Gf1.        AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

F2:

 

undefined

     
 Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 

Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanh nhăn

3. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.

18 tháng 11 2021

THT là gì v ông

18 tháng 11 2021

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

 
18 tháng 11 2021

Tham khảo:

* Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Có một lần phân bào.

Có hai lần phân bào.

Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.

Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

12 tháng 9 2021

a) xét kiểu hình ơi F2 có:\(\dfrac{Luc}{vang}=\dfrac{600}{201}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng quả lục trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng

Quy ước genA lục.                   a vàng

B) F2 có tỉ lệ 3:1 => tuân theo định luật Menden

F1 kiểu gen Aa( quả lục)

F1xF1.  Aa( quả lục).        x.            Aa( quả lục)

GF1.      A,a.                                 A,a

F2.   1 AA:2Aa:1aa

Kiểu hình 3 quả lục:1 quả vàng

c) kiểu gen F2 :  quả lục: Aa,AA

                           Quả vàng aa

=> F2 có 3 loại kiểu gen

2 tháng 9 2021

Quy ước: A: quả tròn

                a: quả dài

F1 : 3 tròn : 1 dài

=> P: Aa   (tròn)   x    Aa ( tròn)

    G  A,a                     A,a

  F1: AA : Aa : Aa : aa

TLKG: 1 : 2 : 1

TLKG: 3 tròn : 1 dài 

F1 tự thụ phấn: 

1/4 ( AA x AA ) --> 1/4 AA

1/2 (Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa

1/4 (aa x aa) --> 1/4 aa

Vậy F2: 3/8AA : 2/8Aa :3/8aa

TLKH : 5 tròn : 3 dài