Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
Câu 1:
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)
`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O
b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O
⇒⇒ mCO2=25+4,5−18,5=11(g)mCO2=25+4,5−18,5=11(g)
Câu 2:
nO2=mM=19,232=0,6(mol)nO2=mM=19,232=0,6(mol)
PTHH: 4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3
Theo PTHH: ⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)
⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)