1.Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, tọa độ địa lí.2. So sánh chiều dài các đường kinh tuyến, vĩ tuyến3.Thế nào là bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ4. Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. Phân loại các dạng tỉ lệ bản đồ5. Phân loại kí hiệu bản đồ, ý nghĩa của chú giải trên bản đồ6. Cách đọc bản đồ7. Vị trí của Trái Đất...
Đọc tiếp
1.Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, tọa độ địa lí.
2. So sánh chiều dài các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
3.Thế nào là bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ
4. Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. Phân loại các dạng tỉ lệ bản đồ
5. Phân loại kí hiệu bản đồ, ý nghĩa của chú giải trên bản đồ
6. Cách đọc bản đồ
7. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. Ý nghĩa của vị trí đó?
8. Đặc điểm hình dạng và kích thước của Trái Đất
Bài tập:
- Tính khoảng cách thực tế, khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào các căn cứ có sẵn ( mũi tên chỉ hướng, các đường kinh tuyến vĩ tuyến)
- Dựa vào lược đồ, viết tọa độ địa lí.
1. Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
- Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 00 đi qua đài thiên văn Greenwich của Anh.
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 00 hay còn gọi là Xích đạo.
- Kinh tuyến tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
2. So sánh các đường vĩ tuyến với nhau, kinh tuyến với nhau:
- Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau (do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau).
- Các đường vĩ tuyến có độ dài khác nhau
+ Đường vĩ tuyến gốc (Xích đạo) có độ dài lớn nhất.
+ Càng xa Xích đạo về hai cực các đường vĩ tuyến càng nhỏ dần.