Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Cacbonic, etilen, metan, hidro
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thu sinh ra kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> H2, C2H2
Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> C2H2
b) Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thụ tạo ra kết tủa trắng -> SO2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
c) mình thấy giống y hệt ý b
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $Ca(OH)_2$
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom
- mẫu thử làm mất màu là Etilen
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
- mẫu thử không hiện tượng là Metan
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $Ca(OH)_2$
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom
- mẫu thử làm mất màu là Axetilen
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
- mẫu thử không hiện tượng là Hidro
c)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $Ca(OH)_2$
- mẫu thử tạo vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom
- mẫu thử làm mất màu là Axetilen
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
- mẫu thử không hiện tượng là Metan
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2(1)
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- Không hiện tượng -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
- Không hiện tượng -> CH4
1. Cacbonic (CO2) , etilen (C2H4) , etan (C2H6)
Ta sục Ca(OH)2
-Chất kết tủa là CO2
-Chất ko pứ là C2H4, C2H6
Ta sục 2 chất khí đó vào Br2
-Chất làm mất màu là C2H4
-Chất ko hiện tượng là C2H6
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
2. Metan (CH4) , etilen (C2H4) , cacbonic (CO2)
Ta sục Ca(OH)2
-Chất kết tủa là CO2
-Chất ko pứ là C2H4, CH4
Ta sục 2 chất khí đó vào Br2
-Chất làm mất màu là C2H4
-Chất ko hiện tượng là CH4
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
Dẫn lần lượt các khí trên qua dung dịch nước brom dư, khí nào làm nhạt màu nước brom thì ta nói khí đó là khí sunfurơ, các khí còn lại là khí oxi, khí cacbonic, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr.
Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói khí đó là khí cacbonic, các khí còn lại là khí oxi, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dẫn lần lượt các khí còn lại qua CuO đun nóng, hai khí làm màu đen của CuO đun nóng chuyển sang màu đỏ của đồng là khí hiđro và khí cacbon oxit (nhóm X), hai khí còn lại là khí oxi và khí metan.
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2.
Dẫn lần lượt sản phẩm khí và hơi của nhóm X qua nước vôi trong dư, khí/hơi làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói sản phẩm đó của khí cacbon oxit, sản phẩm còn lại của khí hiđro.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng hai ống nghiệm còn lại, tàn đóm đỏ ở miệng ống nghiệm nào bốc cháy trở lại thì ta nói ống nghiệm đó chứa khí oxi, khí còn lại là khí metan.
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
b.
+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
a. Phương trình hóa học:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
- mẫu thử nào làm vẩn đục là CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch brom
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là Etilen
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Cho khí clo vào hai mẫu thử còn lại, để ngoài ánh sáng :
- mẫu thử nào làm nhạt màu vàng lục của khí Clo là Metan
\(CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\)
- mẫu thử không có hiện tượng gì là Oxi
a, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua dd AgNO3/NH3 dư.
+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NH_3\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H4
Các khí còn lại cho lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Tắt hẳn : CH4
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O