Giúp mình câu hỏi tiếng anh này với!!!!!!
This / old / man / is / my neighbour . /
ai nhanh thì mình tick cho!!!! Sắp Xếp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.she,my
2.job
3.they
4.they
5.I,my
6.cái này là một thành phố cũ,mk ko biết chính xác nha
7.your
8.k cho mk
how would you feel when you receive a present from Harry
k mk nha
mk nhanh nhất
How would you feel when you receive a present from Harry?
MÌNH LÀM XONG NHANH NHẤT ĐÓ NHỚ TÍCH CHO
A. You can across the street here.
B.My sister can ride a bike but she can't drive a car.
( hoặc là : My sister can drive a car but she can't ride a bike.)
k mình nha
hi quynh nhi,
how are you ?are you having a nice holiday ? i am having a great time in HA LONG BAY!
it's great weather here ! it's very hot and sunny . my family and i go to the beach every day . the beach is a lot of fun because you can do lots of water sport here . i'm going to waterski this afternoon and my brother is going to windsurf .
we are going to visit a museum tomorrow morning . it's about the history of halongbay . then later we are going to go shopping in the town . we want to buy some present from halongbay .i want to get you a present in halongbay . we are goig to fly home next week. i want to show you all my photos! .
see you soon .
best wishes,
thanh xuan
nho k cho mk nhe
How often do you learn English?
=> I have it four times a week.
2. When did you start learning English?
=> I have learnt it for 5 years.
3. What is your favourite subject?
I love Biology.
4. Why do you Biology?
Because it's very insteresting subject.
5. Do you Maths?
No, I don't.
Học tốt~♤
Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:
/ wʌt skul ɑr ju ɪn /
/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /
/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /
/ wʌt skul du ju goʊ tu /
Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.
Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”. “Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.
Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.
Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.
Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:
/ duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /
/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /
/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /
/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /
/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /
/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /
2 Cách hỏi về ngành học, môn họcKhi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:
/ wʌt du ju ˈstʌdi /
/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /
/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /
/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /
/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /
Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /
/ waɪ du ju laɪk ɪt /
/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /
/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /
3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tậpNếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!
Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:
/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /
/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /
/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /
/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /
/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /
/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /
/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /
/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /
/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /
/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /
/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /
1)My parents go fishing on weekend
2)Does Lan play badminton every day?
3) I never to have been Sapa
Nếu đúng thì nhớ k cho mình nha
this old man is my neighbour.
Đây / cũ / người / là / hàng xóm của tôi. /
Người đàn ông lớn tuổi này là hàng xóm của tôi.