56. The robber..........away by the time the police...........… (Run/come)
57. Many doctors believe treatments for many forms of career.....soon ( discover) 58. Nam rarely walks to school, but today he .............. to school. (walk)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Use the correct tense of form of the verb in parentheses:
24. Come on. It's time you .....finished...... the new job. (finish)
25. Now musical instruments .....has been bought ......already. (buy)
26. Town criers shouted the latest news as they .......walked......... through the city. (walk)
28. One of the boys wanted to know what .......had happened..... to that man the previous day. (happen)
29. Through being unsuccessful, they .........played...... a good match. (play)
32. He doesn't like being ......treated......... like that. (treat)
33. The large number of people attending the course .........increases......... ever day. (increase)
36. Think carefully, I am sure you .........will remember..... her name. (remember)
39. Television first .........appeared........ fifty years ago in the 1950s. (appear)
40. I .......have been waiting......... for her for over 30 minutes, but she .........hasn't arrived......... yet. (wait/ arrive)
44. Hurry up or the train ......will leave......... before you catch it. (leave)
C.
3. English as well as Math and Literature .........is....... very difficult for us to study. (be)
4. I went climbing with him after he .......had finished......... his homework. (finish)
5. Up to now, we ........have read...... many books about Ngo Bao Chau 's works. (read)
6. We ........will visit......... this place again someday. (visit)
7. The number of the unemployed ........increases......... every day. (increase)
8. She ......was listening........ to the radio cassettes then. (listen)
10. Yesterday the police reported that they .........had captured....... the thief. (capture)
11. The owner of that house .........has just gone....... abroad. (just go)
14. The robber .......had run......... away by the time the police......came........ (run/ come)
17. Many doctors believe treatments for many form of career ............will be discovered....... soon. (discover)
18. Nam rarely walks to school, but today he........is walking........ to school. (walk)
Đáp án C => came
by the time + mốc thời gian quá khứ, quá khứ hoàn thành
Đáp án D
Theo bài đọc, loseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả bằng cách nào?
A. Ông viết về những nhà báo và nhà văn nổi tiếng.
B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
C. Ông tự sản xuất tờ báo riêng của mình.
D. Ông sáng tác ra những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối và vận động ngầm.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced
exciting stories ot scandal and intrigue”
Đáp án B
Theo bài đọc, tại sao Joseph Pulitzer lập ra giải thưởng Pulitzer?
A. để khuyến khích mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khuyến khích các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.
C. để khuyến khích những sinh viên ngành báo chí đạt được mục đích.
D. để khuyến khích mọi người đánh giá cao các tác phẩm của những người giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality.”
Đáp án A
A. chỉ một phần B. nhãn hiệu mới C. một và chỉ một D. rất quan trọng
Dẫn chứng: “His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper.” (Ông có kỹ năng làm nhà báo rất tuyệt vời và ông sớm trở thành người đồng sở hữu của một tờ báo)
=> partial – in part only
Đáp án C
Theo bài đọc, ai nhận được giải Pulitzer?
A. những sinh viên tốt nghiệp trường đại học Columbia
B. những sinh viên ngành báo chí
C. những nhà văn và nhà sáng tác nổi tiếng
D. đa số những nhà báo
Dẫn chứng: “On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.”
Đáp án D
Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?
A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học.
B. Ông giàu có ngay khi còn trẻ.
C. Ông là nhà báo trong cuộc nội chiến Mỹ.
D. Ông đã di cư từ Hungary vào Mỹ.
Dẫn chứng trong bài đọc: “.... Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1984.”
Đáp án A
Theo bài đọc, câu nào về Joseph Pulitzer là KHÔNG đúng?
A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.
B. Giãi thưởng nhằm mục đích khích lệ sự nghiệp của nhà văn,
C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền đề trao thưởng cho những người giành được giải thưởng
D. Nhận được giải thưởng là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.
Dẫn chứng trong bài đọc: “One of the highest honors tor formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F.Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.”
Đáp án B
Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?
A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra các giải thưởng nổi tiếng.
B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.
C. Ông ấy là một trong những người chọn người chiến thắng giải Pulitzer.
D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ bê bối bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.
Dẫn chứng trong bài đọc: “First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.”
had run - cam
will be discovered
is walking
56.Had run - cam
57.will be discovered
58.Is walking