Cho 8.4 gam 1 kin loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch h2s04 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4.56% trong đó còn có axit dư nồng độ 2.726% người ta thấy rằng tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0.3 gam xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 đã dùng. @Giúp em
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CT của muối cacbonat là ACO3 MA = x (g)
PT: ACO3 + 2HCl ACl2 + CO2 + H2O
n ACO3 = (mol)
Khối lượng của dd giảm đi là do CO2 đã thoát ra khỏi dd.
⇒ m CO2 = 6,6g ⇒ m CO2 = 0,15 mol
Theo PT: n ACO3 = n CO2 ⇒ = 0,15 ⇔ x = 40.
Do đó A là kim loại Ca (vì MCa = 40g; Ca có hóa trị II)
PT: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
0,15 : 0,3 : 0,15 : 0,15 (mol)
m HCl pư = 10,95 (g)
m CaCl2 = 16,65g ⇒ m dd spứ= = 500 (g)
⇒ m HCl dư = = 13,63 (g)
Theo ĐLBTKL: mdd HCl bđ = mdd spư – m CaCO3 + m CO2 = 491,6 (g)
m HCl bđ = 10,95 + 13,63 = 24,58 (g)
⇒ C% dd HCl bđ = 5 %
\(a,PTHH:X+2HCl\to XCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{X}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{9,75}{0,15}=65(g/mol)(Zn)\\ b,n_{HCl}=2.0,2=0,4(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4(g)\\ C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
\(n_{FeO}=\dfrac{10.8}{72}=0.15\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(0.15.......0.3.............0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{10.95}{100}\cdot100\%=10.95\%\)
\(m_{dd}=10.8+100=110.8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{19.05}{110.8}\cdot100\%=17.19\%\)
nFeO=10.872=0.15(mol)nFeO=10.872=0.15(mol)
FeO+2HCl→FeCl2+H2OFeO+2HCl→FeCl2+H2O
0.15.......0.3.............0.150.15.......0.3.............0.15
mHCl=0.3⋅36.5=10.95(g)mHCl=0.3⋅36.5=10.95(g)
C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%
mdd=10.8+100=110.8(g)mdd=10.8+100=110.8(g)
mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)
C%FeCl2=19.05110.8⋅100%=17.19%C%FeCl2=19.05110.8⋅100%=17.19%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Cho 10,8 g FeO t/d vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric
a. Tính khối lượng axít đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Giải:
a) nFeo=10,8/72=0,15
Phương trình hóa học:FeO + 2HCl----->FeCl2+H2O
Theo Phương trình: 1mol 2 mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,3mol 0,15mol
\Rightarrowmhcl=0,3*36,5=10,95g
\Rightarrow C%HCl=mHCl/mDung dich=10,95/100*100=10,95%
b)Từ câu a\Rightarrow mFeCl2=0,15*127=19,05
mdung dich=10,8+100=110,8g
\RightarrowC%FeCl2=19,05/110,8*100=17,19%
PTHH: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
Ta có: n FeO = \(\frac{10,8}{72}\) = 0,15 mol
Theo p.trình: n HCl=2.nFeO = 2.0,15=0,3 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95g
\(\Rightarrow\) C% dd HCl = \(\frac{10,95}{100}.100\) = 10,95 %
Theo p.trình: nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mdd FeCl2= 10,8 + 100= 110,8 g
\(\Rightarrow\) C% dd muối = \(\frac{19,05}{110,8}.100\) = 17,19%
nR = nH2 = 0,15
=> MR = 8,4/0,15 = 56: R là Fe
nFeSO4 = nH2SO4 phản ứng = 0,15
=> mdd sau phản ứng = 0,15.152/4,56% = 500
=>mH2SO4 dư = 500.2,726% = 13,63
mddH2SO4 ban đầu = 500 + mH2 – mFe = 491,
C%H2SO4 ban đầu = (13,63 + 0,15.98)/491,9 = 5,76%