K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2022

Không có mô tả.

Một chủng vi khuẩn nếu được nuôi cây trong điều kiện phối hợp=3,5 thì thời gian thế hệ ( tính từ tế bào sinh ra đến khi tế bào nhân đôi ) là 3 phút còn nếu nuôi cây ở điều kiện phối hợp=4,5 thì thời gian thế hệ là 20 phút. Một quần thể vi khuẩn này được nuôi cây trong 3 giờ trong đố 1/3 thời gian nuôi cây ở môi trường có độ phối hợp =3,5 sau đó chuyển sang môi trường có độ...
Đọc tiếp

Một chủng vi khuẩn nếu được nuôi cây trong điều kiện phối hợp=3,5 thì thời gian thế hệ ( tính từ tế bào sinh ra đến khi tế bào nhân đôi ) là 3 phút còn nếu nuôi cây ở điều kiện phối hợp=4,5 thì thời gian thế hệ là 20 phút. Một quần thể vi khuẩn này được nuôi cây trong 3 giờ trong đố 1/3 thời gian nuôi cây ở môi trường có độ phối hợp =3,5 sau đó chuyển sang môi trường có độ phối hợp =4,5. Biết rằng số lượng tế bào ban đầu của quần thể vi khuẩn trên là 10 mũ 6 tê sbaof và quần thể trải qua pha tiến phát (các tế bào thích nghi với môi trường nuôi cây và không phân chia) ở môi trường phối hợp=3,5 với thời gian 30 phút, ở môi trường phối hợp =4,5 với thời gian là 40 phút. TÍNH SỐ TẾ BÀO TẠO RA SAU 3 GIỜ Ở QUẦN THỂ VI KHUẨN ĐÓ

BẠN NÀO HSG SINH HỌC GIÚP MK NHÉ

0
24 tháng 3 2019

Đáp án C

Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040

Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)

à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ

12 tháng 5 2018

Đáp án C

Số TB để đạt cân nặng 6.1021 là: (6.1021.106)/(5.10-13) = 1,2.1040

Số thế hệ để đạt được 1,2.1040 tế bào là: 2k = 1,2.1040 (k là số lần trực phân)

à k ≈ 133 à thời gian thực hiện 133 thế hệ = 133 x 20 = 2660 phút ≈ 44,4 giờ

14 tháng 1 2017

I sai. Thời gian pha lũy thừa của quần thể kéo dài 7 - 2 = 5 giờ.

II sai. Pha tiềm phát (B) số lượng tế bào chưa tăng à pha này chưa tăng.

III sai. Pha cân bằng (D) số lượng vi sinh vật sinh ra bằng số lượng VSV chết đi.

Đáp án A

10 tháng 9 2018

I à sai. Thời gian pha lũy thừa của quần thể kéo dài 7 - 2 = 5 giờ.

II à sai. Pha tiềm phát (B) số lượng tế bào chưa tăng à pha này chưa tăng.

III àsai. Pha cân bằng (D) số lượng vi sinh vật sinh ra bằng số lượng VSV chết đi.

Vậy A đúng.

6 tháng 5 2021

1. 6h = 360 phút

- Số TB thu được sau 6h nuôi cấy là: 13 x 2n = 208

→→ n = 4

- Thời gian 1 thế hệ là: 360 : 4 = 90 phút

2.

- số TB thu được sau quá trình nuôi cấy là:

102 x 2n = 64.102 →→ n = 6

TB vi khuẩn nhân đôi 6 lần

- Thời gian cần cho TB vi khuẩn nhân đôi 6 lần là: 6 x 20 = 120 phút

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào...
Đọc tiếp

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:

(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).

(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.

(3) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.

(4) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).

(5) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 8.

(6) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu bộ NST là Aaaa.

(7) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng trên tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST ở mỗi cực là Aa.

Số kết luận đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

1
3 tháng 2 2018

Đáp án C

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là:

26 x 2 = 128

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128

=> 1,2,3,4 đúng.

Lúc ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 8, NST đã nhân đôi nên số NST là:

128 x 2 = 256

=> 5 sai.

Bộ NST của loài này là Aa nên khi nguyên phân nó sẽ nhân đôi lên thành AAaa

=> 6 sai.

Đây là quá trình nguyên phân, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 tế bào có vật chất di truyền giống hệt nhau nên khi tập trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST mỗi cực là Aa.

=> 7 đúng.

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.

Cho các nhận xét sau:1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
22 tháng 6 2019

Đáp án B

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng.

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.