chứng minh rằng các tổng sau đây là hợp số
a) abcabc +7
b) abcabc +22
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) abcabc + 7 = abc.1001 + 7 = abc.143.7 + 7 = 7.(abc.143 + 1) chia hết cho 7
\(\Rightarrow\) abcabc + 7 là hợp số
b) abcabc + 22 = abc.1001 + 22 = abc.11.91 + 11.2 = 11.(abc.91 + 2) chia hết cho 11
\(\Rightarrow\) abcabc + 22 là hợp số
c) abcabc + 39 = abc.1001 + 39 = abc.13.77 + 13.3 = 13.(abc.77 + 3) chia hết cho 13
\(\Rightarrow\) abcabc + 39 là hợp số
abcabc = abc. 1000 + abc= abc.1001 = abc.7.11.13
=> abcabc + 7 chia hết cho 7; abcabc + 22 chia hết cho 11; abcabc + 39 chia hết cho 13
=> các số đã cho là hợp số
a) Ta có : abcabc + 7 = abc x 1001 + 7
Vì 1001 chia hết cho 11 nên abc x 1001 chia hết cho 11
7 chia hết cho 7
Ta có abc x 1001 và 7 đều là các số có thể bị chia hết nên suy ra tổng là một hợp số.
abcabc = abc. 1000 + abc= abc.1001 = abc.7.11.13(có gạch trên đầu)
=> abcabc + 7 chia hết cho 7; abcabc + 22 chia hết cho 11; abcabc + 39 chia hết cho 13
=> các số đã cho là hợp số
a, Ta có: abcabc + 22 = abc.1001 + 22 = abc.7.11.13 + 22 chia hết cho 11 mà abcabc + 22 > 11 nên abcabc + 22 là hợp số
b, Tương tự theo câu a thì abcabc + 39 chia hêt cho 13 mà abcabc + 39 > 13 nên abcabc + 39 là hợp số
a) abcabc + 7 = abc.1001 + 7 = abc.143.7 + 7 = 7.(abc.143 + 1) chia hết cho 7
=> abcabc + 7 là hợp số
b) abcabc + 22 = abc.1001 + 22 = abc.11.91 + 11.2 = 11.(abc.91 + 2) chia hết cho 11
=> abcabc + 22 là hợp số