K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2022

refer

6 tháng 5 2022

refer chứ a, refet là sai =))

9 tháng 10 2021

Quỳ tím sẽ hóa đỏ.

26 tháng 12 2022

a) Mẩu quỳ tím hoá hồng

$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$

b) Màu của cốc nước chuyển dần sang màu hồng, phản ứng toả nhiệt

$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

câu khó đề hoá Câu 50: Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽA. chuyển màu đỏ.         B. chuyển màu xanh.     C. chuyển màu vàng.                                            D. mất màu.Câu 51: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ làA. MgO.                         B. P2O5.                          C. K2O.                                            D. CaO.Câu 52: Chất làm quỳ tím...
Đọc tiếp

câu khó đề hoá 

Câu 50: Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ

A. chuyển màu đỏ.         B. chuyển màu xanh.     C. chuyển màu vàng.                                            D. mất màu.

Câu 51: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là

A. MgO.                         B. P2O5.                          C. K2O.                                            D. CaO.

Câu 52: Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là

A. MgO.                         B. CaO.                          C. SO3.                                            D. K2O.

Câu 53: Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?

A. Na2O.                        B. Al2O3.                        C. SO3.                                            D. CuO.

Câu 54: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng?

A. Cacbon đioxit.                                                 B. Canxi oxit.

C. Magie oxit.                                                      D. Điphotpho pentaoxit.

Câu 55: Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. Nước.         B. Giấy quì tím.          C. Dung dịch HCl.      D. dung dịch NaOH

1
26 tháng 10 2021

50.A

51.B

52.C

53.A

54.D
55.C

26 tháng 10 2021

thanks pro

 

19 tháng 4 2023

a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)

b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

23 tháng 4 2017

Chọn B

Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(O H ) 2 thì quỳ tím chuyển sang màu xanh

21 tháng 7 2017

a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3

H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3

c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu

H2O + Cl2 HCl + HClO

HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.

d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

11 tháng 1 2017

Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.

Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.

a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.

b. Na + H2O → NaOH + ½ H2

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.

c. Cl2 + H2O → HCl + HClO

Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.

d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)

Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2  thấy quỳ tím hóa đỏ.C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate...
Đọc tiếp

Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng

A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.

B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH)thấy quỳ tím hóa đỏ.

C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .

D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.

Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:

A.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

B.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

C.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.

D.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.

Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:

A.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

B.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

C.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper  bám lên thanh kim loại bạc silver.

D.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3  có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây

A.   H2SO4 , NaOH

B.   HNO3 , K2SO4

C.   Na2SO4 , HCl

D.   HCl , HNO3

Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH  2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :

A.   14,7 g

B.   7,35 g

C.   29,4 g

D.   19,6 g

1
10 tháng 11 2021

Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng

A. Khi bị nung nóng ở 900 C, đá vôi CaCOsẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.

\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)

B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2  thấy quỳ tím hóa đỏ.

C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO.

D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.

Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCOvào dung dịch nitric acid HNOthấy:

A.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

B.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

C.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.

D.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.

\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)

Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:

A.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

B.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

C.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper  bám lên thanh kim loại bạc silver.

D.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3  có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây

A.   H2SO, NaOH

B.   HNO3 , K2SO4

C.   Na2SO, HCl

D.   HCl , HNO3

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)

Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH  2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :

A.   14,7 g

B.   7,35 g

C.   29,4 g

D.   19,6 g

\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)