cho 7,2 g kim loai chua ro hoa tri phan ung hoan toan voi 0,6 mol HCl hay xac dinh ten kim loai da dung
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Đặt CTHH của kim loại là R (hóa trị a)
PTHH: 2R + 2aHCl ===> 2RCla + aH2
Theo phương trình, nR = \(\dfrac{0,6}{a}\left(mol\right)\)
=> MR = \(7,2\div\dfrac{0,6}{a}=12\text{a}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Do R là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Xét chỉ thấy \(a=2\) là thỏa mãn
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Magie (Mg)
gọi kim loại đó là A , hóa trị của kim loại đó là x
PTHH
2A + 2xHCl \(\rightarrow\) 2AClx + xH2
theo PT => nA = 1/x . nHCl = 1/x . 0,6 = 0,6/x (mol)
=> MA = m/n = 7,2 : 0,6/x =12x (g)
Biện luận thay x = 1,2,3,... thấy chỉ có x = 2 là thỏa mãn
=> MA = 12 x 2 = 24(g)
=> A là kim loại Magie(Mg)
gọi kim loại R có hóa trị n
PTHH : 4 R + nO2 -----> 2R2On ( nhiệt độ)
4R 4R + 32n
10,8 g 20,4g
Ta có phương trình 4R . 20,4 = 10,8(4R + 32n)
81,6R = 43,2R +345,6 n
38,4R = 345,6n
R = \(\dfrac{345,6n}{38,4}=9n\) nếu n=3 ⇒R = 27(Al)
vậy kim loại R là nhôm
M+2HCl---->MCl2+H2
n M=8,512/M(mol)
n MCl2=19,304/M+71(mol)
Theo pthh
n M=n MCl2
-->\(\frac{8,512}{M}=\frac{19,304}{M+71}\)
\(\Rightarrow8,512M+604,352=19,304M\)
------>10,792M=604,352
-->M=56
Vậy M là Fe
Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{11,2}{M}\) mol; \(n_{NO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
Ta có:
\(M\rightarrow M^{n+}+ne\)
\(\dfrac{11,2}{M}\) -----> \(\dfrac{11,2n}{M}\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
.........0,6<---0,2
\(\Rightarrow\dfrac{11,2n}{M}=0,6\Rightarrow M=\dfrac{56}{3}n\)
Thay n = 1,2,3 vào được M = 56 (Fe) có hóa trị n = 3
MgO nha bạn
kim loại hóa trị 2 nên oxit sẽ là XO ( X là kim loại chưa bt)
viết phương trình
XO + H2SO4 -> XSO4 + H20
thay 0,15 mol vào có nH2SO4=0,15 MOL
nXSO4= 0,15 mol
m chất tan (XSO4)=0,15x(X+96) (g)
m dung dịch = 0,15x(X+16) +015x98x100/15
dùng công thức tính c% bằng cách m chất tan/ m dung dịch=17,3%
giải tìm ra đc khối lượng X=23,9 sấp sỉ 24 (Mg)
a/ M2O3 + 3H2 -----> 2M + 3H2O
\(\dfrac{5,6}{2M}\) <--- \(\dfrac{5,6}{M}\)
ta có nM2O3=\(\dfrac{8}{2M+48}\) mol
nM=\(\dfrac{5,6}{M}\)
=> nM2O3= \(\dfrac{8}{2M+48}\)=\(\dfrac{5,6}{2M}\)=> M =56 Fe
a) Vì M có hóa trị là III
Theo quy tắc hóa trị ta có công thức oxit của M là : M2O3
Ta có : PTHH là :
3H2(\(\dfrac{3x}{2}\)) + M2O3(\(\dfrac{x}{2}\)) \(\rightarrow\) 2M(\(x\)) + 3H2O(\(\dfrac{3x}{2}\))
Gọi : nM = x = \(\dfrac{5,6}{M_M}\)
=> nM2O3 = \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)
Mà nM2O3 = \(\dfrac{m_{M2O3}}{M_{M2O3}}=\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> \(\dfrac{5,6}{2.M_M}\)=\(\dfrac{8}{M_{M2}+48}\)
=> 5,6 . (MM2 + 48) = 8 . (2MM)
=> 5,6 . 2 . MM + 5,6 . 48 = 16MM
=> 11,2MM + 268,8 = 16MM
=> 268,8 = 4,8MM
=> 56 = MM
=> Kim loại M là Fe (sắt)
b)
PTHH :
yH2 + MxOy \(\rightarrow\)xM + yH2O
câu b bạn viết mình chẳng hiểu gì cả
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
2M + 2nHCl => 2MCln + nH2
0.6/n......0.6
MM = 7.2/0.6/n = 12n
BL : n = 2 => M = 24
M là : Mg ( Magie )
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm.
\(2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_R = \dfrac{1}{n}n_{HCl} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,6}{n}.R = 7,2 \Rightarrow R = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại cần tìm là Magie