Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8.000 vòng cuộn thứ cấp có 24.000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 12 KW Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp là 12kv A Tính hiệu điện thế đặt vào hai cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế B biết điện trở của toàn bộ đường ray là 10 ôm tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\\ \Rightarrow U_1=\dfrac{U_2n_1}{n_2}=\dfrac{6000.4000}{12000}=2000V=2kV\)
Công suất hp
\(P_{hp}=\dfrac{RP^2}{U^2}=\dfrac{8.6000^2}{6000^2}=8W\)
a)Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{110}=\dfrac{4000}{40000}\)
\(\Rightarrow U_1=11kV\)
b)\(\rho=1,7\cdot10^{-8}\Omega.m\)
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{3200}{\left(\dfrac{0,5\cdot10^{-3}}{2}\right)^2\pi}=277,06\Omega\)
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{11000000^2\cdot277,06}{11000^2}=277060kW\)
Hiệu điện thế đặt hai đầu cuộn dây thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.3000}{440}=1500V\)
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 1 = U 2 . n 1 / n 2 = 110000 . 1 / 10 = 11000 V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R = 100 2 . 50 = 500000 W = 500 k W
HĐT cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\) \(\Rightarrow U_1=\dfrac{n_1.U_2}{n_2}=\dfrac{100.100}{50000}=0,2\left(kV\right)\)
Ta có: \(U_1< U_2\) `=>` U tính theo U2
\(10000kW=10000000W\)
\(100kV=100000V\)
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{100.10000000^2}{100000^2}=1000000\left(W\right)\)
Bài 2.
Vị trí vật AB:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{8}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{3}\Rightarrow d'=\dfrac{24}{11}cm\approx2,2cm\)
Chiều cao vật:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{h}{3}=\dfrac{3}{\dfrac{24}{11}}\Rightarrow h=4,125cm\)
Bài 3.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{18}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{10}\Rightarrow d'=\dfrac{45}{7}\approx6,43cm\)
Khoảng cách từ vật đến ảnh:
\(d-d'=10-6,43=3,57cm\)
Nếu AB=2cm thì ảnh cao:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{10}{\dfrac{45}{7}}\Rightarrow h'=1,3cm\)
Bài 1.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{100}=\dfrac{1000}{5000}\Rightarrow U_1=20kV\)
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{10000^2\cdot100}{100^2}=1000kV\)
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{2000.4500}{150}=60000V\)
Công suất hao phí trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2_2}=\dfrac{65.1000^2}{60000^2}\approx0,018W\)
a)Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{110}{U_2}=\dfrac{10000}{20000}\)
\(\Rightarrow U_2=220kV\)
b)Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{11000^2\cdot50}{220^2}=125000W\)
a. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{n1}{n2}\Rightarrow U1=\dfrac{U2\cdot n1}{n2}=\dfrac{12000\cdot8000}{24000}=4000\left(V\right)=4\left(kV\right)\)
b. \(P_{hp}=\dfrac{P^2}{U^2}R=\dfrac{12000^2}{12000^2}10=10\)(W)