3. Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,32 ; b) -0,124 ; c) 1,28 ; d) -3,12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
0,32 ; -0,124 ; 1,28 ; -3,12
\(0,32=\dfrac{32}{100}=\dfrac{8}{25}\\ -0,124=\dfrac{-124}{1000}=\dfrac{-31}{250}\\ 1,28=\dfrac{128}{100}=\dfrac{32}{25}\\ -3,12=\dfrac{-312}{100}=\dfrac{-78}{25}\)
\(0,32=\dfrac{8}{25}\)
\(-0,124=\dfrac{-31}{250}\)
\(1,28=\dfrac{32}{25}\)
\(-3,12=\dfrac{-78}{25}\)
Chúc bn học tốt!!
a) 0,32 = 8/25.
b) -0,124 = -31/250.
c) 1,28 = 32/25.
d) -3,12 = -78/25.
\(0,32=\frac{32}{100}=\frac{8}{25}\)
\(-0,124=\frac{-124}{1000}=\frac{-31}{250}\)
\(1,28=\frac{128}{100}=\frac{32}{25}\)
\(-3,12=\frac{-312}{100}=\frac{-78}{25}\)
a)0,32=32/100=8/25
b)-0,124=-124/1000=-31/250
c)1,28=128/100=32/25
d)-3,12=-312/100=-78/25
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
* Rút gọn các phân số về phân số tối giản :
* Xét các mẫu số :
4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 2 = 21
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :
* Các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :
\(0,32=\frac{8}{25}\)
\(-0,124=-\frac{31}{250}\)
\(1,28=\frac{32}{25}\)
\(-3,12=-\frac{78}{25}\)
\(0,32=\frac{32}{100}=\frac{4.8}{4.25}=\frac{8}{25}\)
\(-0,124=\frac{-124}{1000}=\frac{-4.31}{4.25}=\frac{-31}{250}\)
\(1,28=\frac{128}{100}=\frac{4.32}{4.25}=\frac{32}{25}\)
\(-3,12=\frac{-312}{100}=\frac{-4.78}{4.25}=\frac{-78}{25}\)