Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì? Với đặc điểm như vậy, số lượng các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa có gì khác biệt so với môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đới lạnh :
* Đặc điểm cấu tạo ngoài :
- Có lớp lông rất dày, màu trắng vào mùa đông lạnh
- Có lớp mỡ dày tích trữ ở dưới da
* Tập tính :
- Ngủ đông trong lớp tuyết vào mùa đông, hầu như ngừng mọi hoạt động
- Vào mùa hè, chúng chủ yếu hoạt động vào ban ngày để tận dụng nguồn nhiệt từ mặt trời
- Di cư đến nơi ấm áp vào màu đông lạnh
Hoang mạc đới nóng:
* Đặc điểm cấu tạo ngoài :
- Có lông giống vs màu cát để tránh hấp nhiệt và lẩn trốn kẻ thù
- Có chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
-......vv
* Tập tính :
- Ít hoạt động vào ban ngày, hoạt động chủ yếu vào ban đêm
- Di chuyển vào ban ngày nắng nóng thik thường có các cách di chuyển đặc biệt như tự quăng thân, nhảy cao, có khả năng di chuyển xa mà cần ít nước,.....
- Một số loài có tập tính rúc sâu trong cát để tránh nóng
- .....vv
Nhiệt đới gió mùa :
* Đặc điểm cấu tạo ngoài :
- Có lông nhiều màu sắc đa dạng phụ thuộc vào chỗ sống, như vẹt sống ở trên cây có màu xanh lá cây để lẩn trốn,.....
- Tùy vào tập tính, các động vật sẽ có những cấu tạo ngoài khác nhau, như thỏ có chân khỏe nhảy và chạy nhanh để lẩn trốn kẻ thù
* Tập tính :
- Hoạt động chủ yếu vào ban ngày
- .....vv
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
Tham khảo
1.- Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20 độ C, có một thời kỳ khô hạn từ 3-9 tháng
- Lượng mưa trung bình từ 500 mm-1500mm.
2.hướng gió thổi vào các khu vực Nam Á và Đông Nam Á chủ yếu là hướng tây nam; khi di chuyển lên phía bắc, hướng gió chuyển sang hướng đông nam.
1.
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu rất nóng và khô Rất ít vực nước và phân bố xa nhau. | Cấu tạo | Chân dài
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. Bướu mỡ lạc đà Màu lông nhạt, giống màu cát | Vị trí cơ thể ở xa so với cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. Không bị lún, đệm thịt chống nóng. Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi) Dễ lẫn trốn kẻ thù. |
Tập tính | Mỗi bước nhảy cao và xa Di chuyển bằng cách quăng thân Hoạt động vào ban đêm Khả năng đi xa
Khả năng nhịn khát Chui rúc sâu trong cát. | Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng
Tránh nóng Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau Thời gian tìm được nước rất lâu. Chống nóng.
|
2.
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật .
Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.
Khu hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống.
3.
Ở đới lạnh:
Khí hậu | Đặc điểm của động vật | Vai trò của các đặc điểm thích nghi | |
Khí hậu cực lạnh Đóng băng quanh năm Mùa hè rất ngắn | Cấu tạo
| Bộ lông dày Lông màu trắng (mùa đông) | Giữ nhiệt cho cơ thể Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. Lẩn với màu tuyết che mắt kẻ thù. |
Tập tính | Ngủ trong mùa đông Di cư về mùa đông Hoạt động ban ngày trong mùa hè. | Tiết kiệm năng lượng Tránh rét, tìm nơi ấm áp Thời tiết ấm hơn
|
4.
Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng và đới lạnh rất khắc nghiệt.
=> Rất ít loài động thực vật có khả năng thích nghi và tồn tại ở môi trường này.
=> Sự đa dạng sinh học của động vật thấp
Câu 5:
+ Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
+ Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
- Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì:
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.
+ Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm, cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.
+ Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng.
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì: - Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật. - Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.