Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Cao lương mĩ vị
- Đồng cam cộng khổ
- Đồng tâm hiệp lực
- Bất cộng thái thiên
- Thiên sơn vạn thủy
GIÚP MÌNH VỚI MN ƠI
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cao lương mĩ vị: món ăn ngon và quý. Đồng nghĩa: nem công chả phượng.
- Đồng tâm hiệp lực: chung sức làm việc gì đó. Đồng nghĩa: chung sức đồng lòng.
- Thiên sơn vạn thủy: chỉ sự gian lao hiểm trở, khó khăn. Đồng nghĩa: trăm núi nghìn sông.
- Độc nhất vô nhị: chỉ sự quý hiếm không có cái thứ 2. Đồng nghĩa: có một không hai.
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với các từ hán việt
Cao lương mĩ vị: Của ngon vật lạ
Đồng cam cộng khổ: Chia ngọt sẻ bùi
Đồng tâm hiệp lực: Chung tay góp sức
Bất cộng thái thiên: Không đội trời chung
Bài làm
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
# Chúc bạn học tốt #
\(\text{☆ Arigatou ☆ I ♥ You}\)
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
a/ Một lòng một dạ
b/ Nửa chữ cũng là thầy
c/ Trai thanh gái lịch
d/ Không đội trời chung
e/ Lấy ăn làm đầu
đồng 1: nơi trồng lúa
đồng 2: cùng
đồng 3: kim loại
đồng 4: cùng (giống với đồng 2)
-Tứ cố vô thân: Là 4 bề (4 hương ĐÔng, Tây, Nam và Bắc) đều không có người thân
-Tràng giang đại hải: Dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch, gọn gàng.
-Tiến thoái lường nan: Ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó.
-Thượng lộ bình an: Lên đường bình yên
-Đồng tâm hiệp lực: Chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đích chung)
-Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng; đánh trận nào thắng trận ấy, không có đối thủ nào địch nổi
Tứ cố vô thân = Không có người thân thích
Tràng giang đại hải = Sông dài biển rộng; ý nói dài dòng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan = Tiến hay lui đều khó.
Thượng lộ bình an = Lên đường bình yên, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực = Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó.
Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy.
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................