Cho 0,2mol H2 tác dụng với 0,15 mol O2 thu được 1,8g nước.
Tính hiệu suất pư
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(3CH_3COOH + C_3H_5(OH)_3 \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons (CH_3COO)_3C_3H_5 + 3H_2O\)
Ta thấy :
$n_{glixerol} : 1 = 0,1 < n_{CH_3COOH} : 3 = 0,05$ nên hiệu suất tính theo axit
$n_{este} = \dfrac{1}{3}n_{CH_3COOH\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,15.60\% = 0,03(mol)$
$m = 0,03.218 = 6,54(gam)$
H2+Cl2-->2HCl
Số mol của H2 là
n=V/22,4
=11,2/22,4=0,5(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.M=0.5.2=1(g)
K/lượng của Cl2 là
m=n.M=0,45.71=31,95(g)
Áp dụng định luật bảo toàn k/lượng ta có:
mHCl=mH2+mCl2
=1+31,95=32,95 g
K/lượng của HCl thực tế là
m=n.M=0,6.36,5=21,9(g)
Hiệu suất phản ứng là
H=(m tt/m ct).100%
=(21,9/32,95).100%
=66,464%
Đáp án A
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
⇒ H = (0,25 – 0,1)/0,25 .100%= 60%
2Al + Fe2O3 → Al2O3 +2Fe
0,15
⇒ mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 g
Đáp án : A
Vì nX < nY => tính hiệu suất theo axit
=> neste = 0,75.0,1 = 0,075 mol
=> Meste = 60g => HCOOCH3 ( metyl fomiat )
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,2 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(\rightarrow H\) tính theo H2
\(H=\dfrac{0,1}{0,1}.100=100\%\)