Theo bài ra, các phép lai đều chịu chi phối quy luật phân li độc lập. Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
a, Số loại kiểu gen ở đời F1.
b, Số loại kiểu hình ở đời F1.
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1.
d, Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1.
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1.
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con.
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256
=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256