Một máy bơm chứa 100cm³ không khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 10mũ 5Pa . Không phải không khi bị ném xuống còn 20cm³ và nhiệt độ tăng lên tới 327°C . a) tính nhiệt độ t1 và t2 ra nhiệt độ tuyệt đối. b) xác định áp suất của không khí trong bơm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\V_1=80cm^3\\T_1=300^oK\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}p_2=?\\V_2=20cm^3\\T_2=600^oK\end{matrix}\right.\\ \dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Leftrightarrow\dfrac{10^5.80}{300}=\dfrac{p_2.20}{600}\\ \Rightarrow p_2=8.10^5Pa\)
T1 = 27 + 273 = 300K
T2 = 327 + 273 = 600K
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_1V_1}{T_1}=\dfrac{P_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5.120}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\Leftrightarrow\dfrac{12000000}{300}=\dfrac{20P_2}{600}\)
=> 20P2 = 24000000
=> P2 = 1200000Pa
phương trình trạng thái lí tưởng:
\(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T2}\)
Theo đề bài:
V1 = 120cm3; T1 = 27 + 273 = 300K ; P1 = \(10^5\)Pa
V2 = 20cm3; T2 = 327 + 273 = 600K
Thay vào phương trình:
\(\dfrac{10^5.120}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1.T_2.V_2}{V_2.T_1}=1200000Pa\)
=12.10^5 Pa
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2\cdot10^5Pa\\V_1=20cm^3\\T_1=17^oC=290K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=10cm^3\\T_2=127^oC=400K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{20\cdot2\cdot10^5}{290}=\dfrac{p_2\cdot10}{400}\)
\(\Rightarrow p_2=5517241,4Pa\)
1/ Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là đẳng tích
Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Biểu thức:
\(\frac{P}{T}=\) hằng số
+Lưu ý: Nếu gọi \(P_1,T_1\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 1
Nếu gọi \(P_2,T_2\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 2
Ta có biểu thức: \(\frac{P_1}{T_1}=\frac{P_2}{T_2}\)
2/ Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_2V_2}{T_2}\)
Tính ra \(p_2=2,58atm\)
\(a,\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow T_2=\dfrac{T_1p_2}{p_1}=\dfrac{303.4.10^5}{2.10^5}=606^oK\\ b,T_2=\dfrac{303.10^5}{2.10^5}=151,5^oK\)
Đáp án: B
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 = T 2 T 1 p 1 = 40 + 273 20 + 273 .1,5.10 5 = 1,6.10 5 (pa)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}t_1=27^oC=300^oK\\t_2=327^oC=600^oK\end{matrix}\right.\)
b) Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}=\dfrac{10^5.100}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\)
\(\Rightarrow P_2=1000000Pa\)