word form.
1. it was ______ of you to make fun of him like that. (kind)
2. you should try to show a bit more _________ for other people instead of thinking about yourself all the time. (considerate)
P/s: làm và gt hộ e ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The thing I hate most about him is his .selfishness... (selfish)
2. The audience clapped loudly in ...appreciation... (appreciate)
3. It was ...unkind.. of you to make fun of him like that. (kind)
4. You should try to show a bit more ...consideration ... for other people (considerate)
5. She was very ...unsympathetic.. when her husband died. (sympathy)
6. I'll never forget the ....kindness... you have shown me. (kind)
7. There's too much ....greed... in this world. (greedy)
8. I did everything I could to make their stay enjoyable, but they weren't at all....appreciation.. (appreciate)
9. Paul is a good employee, and is very ....conscious.. (conscience)
10. I didn't like the local people. They're very ....unfriendly .. (friend)
1. The thing I hate most about him is his ..selfishness.. (selfish)
2. The audience clapped loudly in .appreciation.. (appreciate)
3. It was .kind.. of you to make fun of him like that. (kind)
4. You should try to show a bit more .considerateness.. for other people (considerate)
5. She was very .sympathetic.. when her husband died. (sympathy)
6. I'll never forget the .kindness.. you have shown me. (kind)
7. There's too much .greediness.. in this world. (greedy)
8. I did everything I could to make their stay enjoyable, but they weren't at all.appreciated.. (appreciate)
9. Paul is a good employee, and is very .conscientious.. (conscience)
10. I didn't like the local people. They're very .unfriendly.. (friend)
Đáp án C
Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.
A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu.
B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết.
C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc.
D. overlearning chúng.
Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).
Đáp án D
Các từ viết tắt sẽ giúp bạn ghi nhớ______.
A. ngày tháng.
B. số điện thoại.
C. công thức hóa học.
D. họ tên.
Dẫn chứng ở tip 8: “8. Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – (Nghĩ tới những từ manh nha sẽ giúp bạn ghi nhớ thông tin tốt hơn. Một trong những kiểu từ manh nha hữu ích đó là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được cấu tạo nên từ chữ cái đầu tiên của một nhóm từ. Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior)
=> Từ ví dụ có thể suy ra chữ viết tắt có thể giúp bạn ghi nhớ được những cái tên tốt hơn.
Đáp án C.
Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:
A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiểu điều gì đó
B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết
C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc
D. overlearning them: học đi học lại
Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mỗi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ______.
A. lên danh sách và ghi nhớ chúng.
B. viết chúng ra sổ nhớ.
C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu.
Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở).
Đáp án D.
Những từ viết tắt sẽ giúp bạn nhớ
A. dates: những ngày
B. telephone numbers: những số điện thoại
C. chemical formulas: những công thức hóa học
D. names: những cái tên
Đáp án D, dẫn chứng: Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Hãy suy nghĩ về những đầu mối của từ để giúp bạn nhớ thông tin. Có một loại manh mối từ rất hữu ích là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được hình thành từ các chữ cái đầu tiên của một nhóm các từ. Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.
Đáp án D.
Những điều dưới đây là vô ích khi dùng để ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ:
A. making a list of them and memorizing them: làm một danh sách các từ và ghi nhớ chúng
B. writing them down in your notebook: viết các từ mới vào trong sổ ghi chép của bạn
C. putting them in alphabetical order: xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái
D. practicing using them in sentences: thực hành sử dụng các từ mới trong các câu
Đáp án đúng D, dẫn chứng: For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only: Ví dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập áp dụng chúng vào trong các câu. Đừng chỉ cố gắng ghi nhớ từ theo danh sách.
Đáp án A
Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ______.
A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” .
B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn.
C. nếu chúng ở gần nhà bạn.
D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình.
Dẫn chứng ở tip 8:“8. […]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([…] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior
Đáp án A.
Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ dễ nhớ hơn
A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes
B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn
C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn
D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến tổ ấm của bạn
Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.
1 unkind.....ở đây mang nghĩa tiêu cực nên dùng tiền tố un
2 consideration ở đây cần một dạnh từ do đứng sau more
e cảm ơn ạ